cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 392/2004/QĐ-UB về ngày 16/12/2004 Cơ chế phân cấp nguồn thu và tỷ lệ điều tiết phân chia các khoản thu giữa các cấp tại thành phố Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 392/2004/QĐ-UB về
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 16-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2005
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1123 ngày (3 năm 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 29-01-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 29-01-2008, Quyết định số 392/2004/QĐ-UB về ngày 16/12/2004 Cơ chế phân cấp nguồn thu và tỷ lệ điều tiết phân chia các khoản thu giữa các cấp tại thành phố Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 29/01/2008 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ năm 1998 đến năm 2006 đã hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 392/2004/QĐ-UB

Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CƠ CHẾ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP TẠI THÀNH PHỐ YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 2; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

- Căn cứ Nghị quyết Hội đồng Nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVI - kỳ họp thứ 3 từ ngày 13 đến ngày 15/12/2004 về dự toán ngân sách năm 2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành cơ chế phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tại thành phố Yên Bái năm 2005.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2: Sở Tài chính, Cục Thuế Yên Bái, Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm triển khai, giám sát việc thực hiện qui định này.

Thành phố Yên Bái không được tự ý thay đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế ; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Yên Bái và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH




Phùng Quốc Hiển

 

PHỤ LỤC

CƠ CHẾ PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TẠI THÀNH PHỐ YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 392/2004/QĐ-UB ngày 16/12/2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái)

Điều chỉnh cơ chế phân cấp nguồn thu và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách của thành phố Yên Bái như sau:

1. Cơ chế phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi.

a/ Nguồn thu ngân sách thành phố hưởng 100%.

- Tất cả các khoản thu phát sinh trên địa bàn thành phố thuộc thành phố quản lý và thu từ Công ty Môi trường đô thị (trừ các doanh nghiệp Trung ương, các doanh nghiệp thuộc tỉnh quản lý, các công ty cổ phần, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn thành phố).

- Các khoản thu khác (Thu phạt tịch, thu chống lậu, an toàn giao thông) trên địa bàn thành phố.

b/ Nguồn thu phân chia giữa ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố:

- Thu tiền giao đất.

+ Đối với số thu trong dự toán tỉnh giao hàng năm, ngân sách thành phố hưởng 60% (để đưa vào chi đầu tư xây dựng cơ bản), ngân sách tỉnh hưởng 40%.

+ Đối với số thu vượt dự toán tỉnh giao, ngân sách thành phố hưởng 100% để đưa vào chi đầu tư xây dựng cơ bản.

2. Tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách tại thành phố Yên Bái:

STT

Nội dung các khoản thu

Tổng số

Ngân sách tỉnh

Ngân sách thành phố

NS xã phường

NS phường

NS xã

1

Thu ngoài quốc doanh

 

 

 

 

 

 

- Thuế GTGT

100

 

90

10

(10)

 

- Thuế TNDN

100

 

90

10

(10)

 

- Thuế môn bài

100

 

90

10

(10)

 

- Thuế Tài nguyên

100

 

100

 

 

 

- Thuế Tiêu thụ đặc biệt

100

 

100

 

 

 

-Thu khác ngoài quốc doanh

100

 

100

 

 

2

Lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 

 

- Trước bạ xe máy, trước bạ khác

100

 

100

 

 

 

- Trước bạ nhà đất phường

100

 

70

30

 

 

- Trước bạ nhà đất xã

100

 

 

 

100

3

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

100

 

100

 

 

4

Thuế thu nhập cao

100

 

100

 

 

5

Thuế chuyển quyền sử dụng đất

100

 

70

30

 

 

- Xã

100

 

 

 

100

6

Thuế nhà đất

100

 

70

30

 

7

Thu phí, lệ phí

 

 

 

 

 

 

- Do cấp tỉnh quản lý

100

100

 

 

 

 

- Do cấp huyện quản lý

100

 

100

 

 

 

- Chợ loại 1, loại 2

100

 

100

 

 

 

- Chợ loại 3

100

 

 

100

 

 

- Phí bờ hồ (Thuê điểm kinh doanh)

100

 

70

30

 

8

Thu tiền giao đất

 

 

 

 

 

 

- Trong dự toán tỉnh giao

100

40

50

10

(10)

 

- Vượt dự toán tỉnh giao

100

 

90

10

(10)

9

Thu tiền thuê đất

100

 

100

 

 

10

Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

100

 

100

 

 

11

Thuế XNK, thuế TTĐB hàng NK

100

 

100

 

 

12

Thu khác ngân sách

100

 

100

 

 

13

An ninh quốc phòng

100

 

10

90