Quyết định số 121/2004/QĐ-UB ngày 10/12/2004 Ban hành Quy định về tốc độ tối đa đối với các phương tiện cơ giới lưu thông trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh (ĐT) trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 121/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Ngày ban hành: 10-12-2004
- Ngày có hiệu lực: 25-12-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 603 ngày (1 năm 7 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-08-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2004/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 10 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ TỐI ĐA ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI LƯU THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003.
- Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 29/06/2001.
- Căn cứ Nghị quyết 13/2002/NQ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ về các giải pháp kiềm chế gia tăng và tiến tới giảm dần tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông.
- Căn cứ Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30/09/2004 của Bộ Giao thông - Vận tải về việc ban hành quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ.
- Theo đề nghị của Sở Giao thông - Vận tải tại Tờ trình số 133/TT-GTVT ngày 10/11/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về tốc độ tối đa đối với các phương tiện cơ giới lưu thông trên các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh (ĐT) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/QĐ-UB ngày 19/02/2003 của UBND tỉnh.
Điều 3: Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị và nhân dân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TỐC ĐỘ TỐI ĐA ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI LƯU THÔNG TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUỐC LỘ, ĐƯỜNG TỈNH (ĐT) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 121/2004/QĐ-UB ngày 10/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Tốc độ lưu thông trên đường QL13 - QL14: Theo biển báo quy định tốc độ trên tuyến do Khu quản lý đường bộ VII cắm nhưng không được lớn hơn tốc đọ tối đa cho phép theo Quyết định số 17/2004/QĐ-BGTVT ngày 30/09/2004 do Bộ Giao thông - Vận tải quy định.
II. Tốc độ lưu thông trên các đường tỉnh (ĐT): Quy định tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới đường bộ lưu hành trên đường ngoại thị và đường ngoài đô thị như sau:
1/ Đường ĐT 741 đoạn từ Bàu Trư (ranh giới tỉnh Bình Dương) đến Bù Gia Mập:
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới lưu hành là:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường không có giải phân cách cố định | Đường có giải phân cách cố định | |
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi | 70 | 80 |
Xe tải có tải trọng dưới 3500kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi | 60 | 70 |
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe môtô 2-3 bánh | 50 | 60 |
Xe gắn máy, xe Sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác | 40 | 50 |
2/ Các đường khác: ĐT 751 từ ngã tư Chơn Thành đến cầu Bà Và (tỉnh Bình Dương); ĐT 752 từ thị trấn An Lộc đến cầu Sài Gòn (ranh giới tỉnh Tây Ninh); ĐT 754 từ ngã 3 Đồng Tâm đến cầu Sài Gòn 2 (ranh giới tỉnh Tây Ninh); ĐT 757 từ ngã 3 Bù Nho đến ngã 3 cầu Cần Lê (QL13); ĐT 759 từ ngã 3 Bù Na đến ngã 3 Thanh Hoà; Đường Lộc Tấn – Hoàng Diệu (ĐT 748 cũ); ĐT 760 từ ngã 3 Minh Hưng (QL14) đến ngã 4 Bom Bo và ngã 3 Hạnh Phúc (ĐT 741) đến cầu ĐakƠ 2; ĐT 755 từ ngã 3 Đoàn Kết (QL14) đến ngã tư Thống Nhất; ĐT 756 từ ngã 3 Minh Lập (QL14) đến ngã 3 Lộc Hiệp (ĐT 748 cũ); đường Sao Bộng – Đăng Hà; đường ĐT 753 (đường 322 cũ)
Tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới lưu hành là:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) |
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi | 60 |
Xe tải có tải trọng dưới 3500kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi | 50 |
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe môtô 2-3 bánh | 40 |
Xe gắn máy, xe Sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác | 30 |
Ghi chú: Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù) thì người lái xe phải cho xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn quy định tốc độ tối đa.
III. Đối với các tuyến đường đi qua khu đô thị thị trấn, thị tứ thì căn cứ vào biển báo hiệu tốc độ nhưng tốc độ tối đa cho phép phương tiện cơ giới lưu thông trên đường nội thị như sau:
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường không có giải phân cách cố định | Đường có giải phân cách cố định | |
Xe con, xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi | 45 | 50 |
Xe tải có tải trọng dưới 3500kg, xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi | 35 | 40 |
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, xe môtô 2-3 bánh | 30 | 35 |
Xe gắn máy, xe Sơ mi rơ moóc, xe kéo rơ moóc, xe kéo xe khác | 25 | 30 |
Ghi chú: Trường hợp điều kiện thời tiết không bình thường (trời mưa, đường trơn ướt, sương mù) thì người lái xe phải cho xe chạy với tốc độ phù hợp, thấp hơn tốc độ tối đa quy định .
IV. Việc quy định tốc độ tối đa đối với các tuyến đường huyện, đường liên huyện, liên xã:
Căn cứ tình trạng của hệ thống cầu, đường của các huyện, thị giao Phòng Công thương các huyện, thị phối hợp với các ngành hữu quan của huyện xem xét tham mưu cho UBND huyện, thị ban hành quy định tốc độ tối đa cho các phương tiện tham gia giao thông trên hệ thống các tuyến đường được phân cấp quản lý nhưng với điều kiện không được lớn hơn tốc độ tối đa của bản quy định này. Sau khi UBND huyện, thị ban hành Quyết định quy định tốc độ tối đa, Phòng Công thương các huyện, thị có trách nhiệm tổ chức cắm biển báo qui định tốc độ tối đa và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.