cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 270/2004/QĐ-UB ngày 08/12/2004 Phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 2, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 270/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 08-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 08-12-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-05-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6001 ngày (16 năm 5 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-05-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-05-2021, Quyết định số 270/2004/QĐ-UB ngày 08/12/2004 Phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 2, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 04/05/2021 Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 270/2004/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 2, GIAI ĐOẠN 2004-2005.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý
tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003
ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận 2 tại các Tờ trình số 53/TTr-UB ngày 18 tháng 3 năm 2004; số 57/QH-UB ngày 11 tháng 5 năm 2004 và
số 264/UB ngày 13 tháng 9 năm 2004; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 571/TT-SVHTT ngày 22 tháng 3 năm 2004 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 2, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo

Quyết định này.

1.1- Dịch vụ khiêu vũ :

1.1.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm

1.1.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 0 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.

1.2- Dịch vụ karaoke :

1.2.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 16 điểm, gồm có :

+ Số điểm hoạt động ổn định : 12 điểm

+ Số điểm phải ngưng hoạt động : 04 điểm

1.2.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 31 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 12 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 19 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hành nghề hoạt động dịch vụ karaoke gồm 19 điểm tại:

Phường An Khánh : 01 điểm; Phường An Phú : 01 điểm;

Phường Bình An : 02 điểm; Phường Bình Khánh : 02 điểm;

Phường Bình Trưng Đông : 02 điểm; Phường Bình Trưng Tây: 03 điểm;

Phường Cát Lái : 02 điểm; Phường Thạnh Mỹ Lợi : 02 điểm;

Phường Thảo Điền : 03 điểm; Phường Thủ Thiêm : 01 điểm.

c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động dịch vụ karaoke: 04 điểm.

1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :

1.3.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 52 điểm

1.3.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 59 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 52 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 07 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hành nghề hoạt động dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình gồm 07 điểm tại:

Phường An Khánh : 02 điểm; Phường Bình An : 01 điểm;

Phường Bình Khánh : 01 điểm ; Phường Bình Trưng Đông: 02 điểm; Phường Thạnh Mỹ Lợi : 01 điểm.

1.4- Dịch vụ trò chơi điện tử :

1.4.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 72 điểm

1.4.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

 Tổng số điểm được phép hoạt động : 73 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 72 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 01 điểm

1.5- Dịch vụ bán băng, đĩa nhạc :

1.5.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 35 điểm

1.5.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

 Tổng số điểm được phép hoạt động : 65 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 35 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 30 điểm

1.6- Dịch vụ truy cập Internet :

1.6.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 24 điểm

1.6.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

 Tổng số điểm được phép hoạt động : 44 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 24 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 20 điểm

1.7- Dịch vụ bida :

1.7.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 42 điểm

1.7.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

 Tổng số điểm được phép hoạt động : 83 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 42 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 41 điểm

1.8- Dịch vụ xoa bóp :

1.8.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 02 điểm

1.8.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

 Tổng số điểm được phép hoạt động : 08 điểm, gồm có :

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 02 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 06 điểm

1.9- Dịch vụ nhà hàng :

1.9.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 03 điểm

1.9.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

 Tổng số điểm được phép hoạt động : 22 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 03 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 19 điểm

1.10- Dịch vụ cà phê - giải khát :

1.10.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 312 điểm  

1.10.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

Tổng số điểm được phép hoạt động : 529 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 312 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 217 điểm

1.11- Dịch vụ ăn uống - giải khát - ca nhạc có kinh doanh rượu trên 30 độ :

1.11.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm  

1.11.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

Tổng số điểm được phép hoạt động : 06 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 0 điểm

+ Số điểm cấp phép mới  : 6 điểm

(tại Phường An Phú : 02 điểm; Phường Bình Trưng Đông : 01 điểm; Phường Bình Trưng Tây : 03 điểm).

1.12- Dịch vụ lưu trú khách sạn:

1.12.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 03 điểm

1.12.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

Tổng số điểm được phép hoạt động : 18 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 03 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 15 điểm

1.13- Dịch vụ lưu trú cho thuê phòng, nhà trọ :

1.13.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 694 điểm

1.13.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

Tổng số điểm được phép hoạt động : 1.169 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 694 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 475 điểm

1.14- Dịch vụ lưu trú cho thuê phòng, nhà trọ :

1.14.1- Hiện trạng : (theo phụ lục 1-2)

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 103 điểm

1.14.2- Quy hoạch : (theo phụ lục 4-5)

Tổng số điểm được phép hoạt động : 192 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 103 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 89 điểm

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và

Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận
- Như điều 3  
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực HĐND.TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Ban Tư tưởng Văn hóa Thành ủy
- Ban Văn hóa Xã hội HĐND.TP
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố
- Các Đoàn thể thành phố
- Sở Văn hóa và Thông tin
- Ủy ban nhân dân các quận-huyện
- Báo, Đài thành phố
- VPHĐ-UB : Các PVP, Các Tổ NCTH
- Lưu (VX/T)
 
 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tài

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

QUY HOẠCH

MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 2, GIAI ĐOẠN 2004-2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2004/QĐ-Uông Bí ngày tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)