cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 266/2004/QĐ-UB ngày 07/12/2004 Phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 266/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 07-12-2004
  • Ngày có hiệu lực: 07-12-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-05-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6002 ngày (16 năm 5 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-05-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-05-2021, Quyết định số 266/2004/QĐ-UB ngày 07/12/2004 Phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 04/05/2021 Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 266/2004/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THỦ ĐỨC, GIAI ĐOẠN 2004-2005.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của
Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;

Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố :
số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003
ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức tại các Tờ trình số 1208/UB-KT ngày 13 tháng 9 năm 2004 và số 1378/QH-UB ngày 04 tháng 10 năm 2004; và của Sở Văn hóa và Thông tin tại Tờ trình số 566/TT-SVHTT ngày 22 tháng 3 năm 2004 và số 2722/TT-SVHTT ngày 08 tháng 11
năm 2004 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Thủ Đức, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.

1.1- Dịch vụ khiêu vũ :

1.1.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm

1.1.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 01 điểm

b. Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ cho Câu lạc bộ khiêu vũ Trung tâm Văn hóa quận Thủ Đức.

1.2- Dịch vụ karaoke :

1.2.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 32 điểm

1.2.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 45 điểm

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 32 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 13 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke gồm 13 điểm tại:

Phường Linh Xuân : 02 điểm; Phường Bình Chiểu : 02 điểm

Phường Hiệp Bình Chánh : 02 điểm; Phường Hiệp Bình Phước : 02 điểm

Phường Linh Tây : 02 điểm; Phường Linh Đông : 01 điểm

Phường Trường Thọ : 01 điểm; Phường Linh Chiểu : 01 điểm

1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :

1.3.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 115 điểm, gồm có:

1.3.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 119 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 115 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 04 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình gồm 04 điểm tại: Phường Linh Đông : 01 điểm và Phường Linh Chiểu : 03 điểm.

1.4- Dịch vụ trò chơi điện tử :

1.4.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 55 điểm

1.4.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 55 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử.

1.5.- Dịch vụ in :

1.5.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 23 điểm

1.5.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 23 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ in.

1.6- Dịch vụ truy cập Internet :

1.6.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 91 điểm

1.6.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 123 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 91 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 32 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ truy cập Internet gồm 32 điểm tại:

Phường Bình Chiểu : 02 điểm; Phường Bình Thọ : 14 điểm

Phường Hiệp Bình Phước : 02 điểm; Phường Linh Đông : 02 điểm

Phường Linh Trung : 05 điểm; Phường Linh Xuân : 02 điểm

Phường Tam Bình : 03 điểm; Phường Trường Thọ: 02 điểm

1.7- Dịch vụ xông hơi - xoa bóp :

1.7.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 08 điểm, gồm có:

 + Số điểm đang hoạt động ổn định : 07 điểm

 + Số điểm đã bị thu hồi giấy phép : 01 điểm

1.7.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 07 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xông hơi - xoa bóp.

c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xông hơi - xoa bóp : 01 điểm.

1.8- Dịch vụ nhà hàng ăn uống (đối tượng là doanh nghiệp) :

1.8.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 11 điểm

1.8.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 25 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 11 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 14 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nhà hàng ăn uống (đối tượng là doanh nghiệp) gồm 14 điểm tại:

Phường Bình Chiểu : 04 điểm; Phường Linh Tây : 01 điểm

Phường Hiệp Bình Phước : 02 điểm; Phường Linh Đông : 02 điểm

Phường Linh Trung : 01 điểm; Phường Linh Xuân : 03 điểm

Phường Tam Bình : 01 điểm.

1.9- Dịch vụ ăn uống - giải khát bình dân (có thuê mướn, sử dụng lao động nữ) :

1.9.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 464 điểm

1.9.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 464 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống - giải khát bình dân (có thuê mướn, sử dụng lao động nữ) tại khu vực làng đại học thuộc các khu phố 3, 4 Phường Bình Thọ và tại 23 tuyến đường (theo danh sách phụ lục đính kèm).

1.10- Dịch vụ ăn uống-giải khát-ca nhạc có kinh doanh rượu trên 30 độ:

1.10.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm

1.10.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 0 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống-giải khát-ca nhạc có kinh doanh rượu trên 30 độ.

1.11- Dịch vụ khách sạn, nhà nghỉ trọ :

1.11.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động: 50 điểm, gồm có :

+ Số điểm khách sạn : 10 điểm

+ Số điểm nhà nghỉ trọ : 40 điểm

1.11.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 54 điểm, gồm có:

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 50 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 04 điểm

b. Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nhà nghỉ trọ gồm 04 điểm tại:

Phường Bình Chiểu : 01 điểm; Phường Tam Bình : 01điểm.

Phường Hiệp Bình Phước : 02 điểm.

1.12- Dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ) :

1.12.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 41 điểm

1.12.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 41 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Thủ Đức, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận :
- Như điều 3
- Thường trực Thành ủy
- Thường trực HĐND.TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Ban Tư tưởng Văn hóa Thành ủy
- Ban Văn hóa Xã hội HĐND.TP
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố
- Các Đoàn thể thành phố
- Sở Văn hóa và Thông tin
- Ủy ban nhân dân các quận-huyện
- Báo, Đài thành phố
- VPHĐ-UB : Các PVP, Các Tổ NCTH
- Lưu (VX/T)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tài

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

*********

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY HOẠCH

MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA - XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THỦ ĐỨC, GIAI ĐOẠN 2004-2005

(Ban hành kèm theo Quyết định số /2004/QĐ-UB ngày tháng 12 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)

*********