cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 22/11/2004 Ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa" tại UBND phường xã" do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 186/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 22-11-2004
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2005
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-10-2006
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-04-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1202 ngày (3 năm 3 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-04-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-04-2008, Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 22/11/2004 Ban hành Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa" tại UBND phường xã" do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07/04/2008 Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 186/2004/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 22 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN “QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA" TẠI UBND PHƯỜNG XÃ"

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa" tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng
,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này qui định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa" tại UBND phường, xã.

Điều 2: Giao trách nhiệm cho:

- Chủ tịch UBND quận, huyện chỉ đạo Chủ tịch UBND phường, xã tổ chức triển khai thực hiện bản Quy định này.

- Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND thành phố theo dõi việc triển khai và kiểm tra tình hình thực hiện bản quy định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Đề án cải cách thủ tục hành chính theo mô hình "một cửa" của các phường, xã do UBND quận, huyện phê duyệt trước đây đều bãi bỏ.

Điều 4: Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính thành phố, Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 4
- Lưu VP UBND TP
- Sở Nội vụ

TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH




Hoàng Tuấn Anh

 

QUY ĐỊNH

VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định sô số 186/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng11 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng)

Chương 1

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại UBND phường, xã được quy định như sau:

1 Những hồ sơ thuộc năm (05) lĩnh vực: Hộ tịch, Chứng thực, Đất đai, Xây dựng nhà ở, Lao động - thương binh và xã hội thì công dân, tổ chức nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận) để giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND phường, xã;

2. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại Khoản 1 Điều này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường, xã thì công dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp cho công chức Văn phòng - Thống kê tại Bộ phận tiếp nhận để chuyển và hướng dẫn gặp các công chức hoặc bộ phận chuyên môn khác có liên quan thuộc UBND phường, xã giải quyết theo quy định hiện hành;

3. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp phường, xã thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

4. Các văn bản có hiệu lực thi hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương, của HĐND và UBND thành phố liên quan đến bản Quy định này trong quá trình thực hiện nếu có thay đổi thì UBND phường, xã có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.

5. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong bản Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ);

6. UBND phường, xã không được yêu cầu Tổ dân phố, Thôn xác nhận vào các thủ tục hành chính của công dân, tổ chức trước khi giải quyết hoặc tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài bản Quy định này.

Điều 2: Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho công dân, tổ chức thực hiện đúng các quy định về hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của UBND phường, xã.

Chương II

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH

Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 3: Cơ sở pháp lý lĩnh vực hộ tịch:

- Bộ luật Dân sự ngày 28/10/1995 ;

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000;

- Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ;

- Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 của Chính phủ;

- Thông tư số 12/1999/TT-BTP ngày 25/6/1999 của Bộ Tư pháp;

- Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ Tài chính.

Mục 2: THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ

Điều 4: Đăng ký kết hôn:

1. Đăng ký kết hôn:

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải có mặt, nộp tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu) và xuất trình các giấy tờ sau:

- Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc nữ nơi đăng ký kết hôn.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Trường hợp cả hai bên nam, nữ là công dân Việt Nam đang học tập, lao động công tác có thời hạn ở nước ngoài, đã cắt hộ khẩu khỏi nơi thường trú nay về nước xin đăng ký kết hôn thì được đăng ký tại UBND phường, xã nơi cha mẹ bên nam hoặc bên nữ đăng ký hộ khẩu thường trú; Sổ hộ khẩu gia đình của cha mẹ được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế.

Tờ khai đăng ký kết hôn có các xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức, người lao động, lực lượng vũ trang nhân dân) hoặc của UBND phường, xã nơi cư trú (đối với nhân dân) của mỗi bên về tình trạng hôn nhân (việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày, kể từ ngày ký đến ngày nộp hồ sơ).

Trường hợp một trong hai bên hoặc cả hai bên nam nữ đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết thì phải nộp bản sao bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc cho ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.

Trường hợp nghi ngờ một bên hoặc cả hai bên nam nữ bị mắc bệnh tâm thần không có khả năng nhận thức được hành vi của mình thì phải có giấy khám sức khoẻ của cơ quan y tế quận, huyện.

Thời gian giải quyết: 07 ngày.

Lệ phí : 10.000 đồng/01 trường hợp.

2. Đăng ký lại việc kết hôn (do bản chính và sổ gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):

- Đơn đăng ký lại kết hôn (có xác nhận của hai người làm chứng) (theo mẫu);

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Chứng minh nhân dân;

+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết: 05 ngày.

Lệ phí : 20.000 đồng/01 trường hợp.

3. Đăng ký kết hôn theo Nghị định số 77/2001/NĐ-CP của Chính phủ (áp dụng cho các trường hợp quan hệ vợ chồng được xác lập trước ngày 03/01/987):

- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu);

- Xuất trình chứng minh nhân dân của mỗi bên hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 5: Đăng ký khai sinh:

1. Đăng ký khai sinh đúng hạn (trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh):

- Giấy chứng sinh: Người đi khai sinh nộp giấy chứng sinh do cơ sở y tế (bệnh viện, trạm y tế, nhà hộ sinh...) nơi trẻ được sinh ra cấp hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng nếu trẻ em sinh ra ngoài các cơ sở y tế, hoặc văn bản xác nhận của người chỉ huy, người điều khiển các phương tiện giao thông như: Ô tô, tàu thủy, máy bay... nếu trẻ em được sinh ra trên các phương tiện giao thông;

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ (nếu có đăng ký kết hôn);

+ Sổ hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký tạm trú của người mẹ (trong trường hợp không đăng ký hộ khẩu thường trú ở nơi khác).

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí : 3.000đ/1 trường hợp.

2. Đăng ký khai sinh quá hạn (quá 30 ngày kể từ ngày sinh):

- Đơn đăng ký khai sinh quá hạn (theo mẫu);

- Các thủ tục hồ sơ còn lại giống như việc đăng ký khai sinh.

 Thời gian giải quyết : 01 ngày.

Lệ phí : 3.000 đồng/01 trường hợp.

3. Đăng ký khai sinh cho những trường hợp đặc biệt:

a/ Khai sinh cho trẻ sinh ra rồi mới chết : Thủ tục giống trường hợp đăng ký khai sinh.

b/ Khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi:

- Biên bản xác nhận tình trạng trẻ sơ sinh bị bỏ rơi (theo mẫu);

- Xuất trình sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đi khai sinh (Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình trong trường hợp không đăng ký hộ khẩu thường trú).

c/ Khai sinh cho con ngoài giá thú: Thủ tục hồ sơ không có giấy đăng ký kết hôn, các giấy tờ còn lại giống trường hợp đăng ký khai sinh.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí : 3.000 đồng/01 trường hợp.

Lưu ý: Các trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha, mẹ là người nước ngoài hoặc có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam đang cư trú tại Việt Nam còn người kia là người nước ngoài thì liên hệ với Sở Tư pháp thành phố để được giải quyết.

4. Đăng ký lại việc sinh : (do bản chính và sổ gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):

- Đơn đăng ký lại việc sinh (theo mẫu);

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Chứng minh nhân dân;

+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết : 05 ngày.

Lệ phí : 5.000 đồng/01 trường hợp.

Điều 6: Đăng ký nhận nuôi con nuôi:

1. Đăng ký nhận nuôi con nuôi:

a/ Đối với người đăng ký nhận con nuôi:

Nộp đơn đăng ký nhận con nuôi (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người nhận công tác (đối với cán bộ, công chức, người lao động, lực lượng vũ trang) và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Chứng minh nhân dân.

b/ Đối với bên giao con nuôi:

Nộp Giấy thoả thuận về việc cho trẻ em làm con nuôi (theo mẫu) của cha, mẹ đẻ người giám hộ hoặc người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng và xuất trình các giấy tờ:

+ Giấy khai sinh của trẻ em được nhận làm con nuôi;

+ Sổ hộ khẩu gia đình của trẻ em được nhận làm con nuôi;

+ Chứng minh nhân dân;

+ Giấy tự nguyện đồng ý làm con nuôi của người được xin làm con nuôi trong trường hợp trẻ được xin làm con nuôi từ 09 tuổi trở lên.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết: 05 ngày.

Lệ phí : 10.000 đồng/01 trường hợp.

2. Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi (do bản chính và sổ gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):

Người đi đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi nộp đơn đăng ký lại việc nhận con nuôi và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Chứng minh nhân dân;

+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

Thời gian giải quyết: 05 ngày.

Lệ phí: 20.000 đồng/01 trường hợp.

Điều 7: Đăng ký giám hộ:

1. Đăng ký giám hộ đương nhiên :

- Đơn yêu cầu đăng ký việc giám hộ đương nhiên (theo mẫu);

- Trong trường hợp giữa những người cùng có thể làm giám hộ đương nhiên có sự thoả thuận về việc cử một người trong số họ làm giám hộ, thì người đó phải xuất trình văn bản thoả thuận khi đăng ký giám hộ.

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Giấy khai sinh của người giám hộ;

+ Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ ;

+ Chứng minh nhân dân của người giám hộ.

Thời gian giải quyết : 02 ngày.

Lệ phí : Không thu

2. Đăng ký cử người giám hộ:

- Văn bản cử giám hộ của cá nhân, cơ quan hoặc tổ chức cử người giám hộ (theo mẫu).

- Giấy chấp thuận việc làm giám hộ của người được cử làm giám hộ;

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Giấy khai sinh của người giám hộ; .

+ Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ;

+ Giấy ủy quyền của người hoặc tổ chức được cử làm giám hộ.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết : 02 ngày

Lệ phí: Không thu.

3. Đăng ký việc thay đổi chấm dứt giám hộ:

a/ Đối với việc thay đổi giám hộ:

- Đơn đăng ký thay đổi giám hộ;

- Quyết định công nhân việc giám hộ;

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình của người giám hộ hoặc của người được giám hộ nơi đã đăng ký giám hộ trước đây;

+ Chứng minh nhân dân của người giám hộ;

+ Biên bản xác định tình trạng tài sản hiện tại của người được giám hộ (nếu trong quyết định công nhận giám hộ trước đây có ghi về tình trạng tài sản của người được giám hộ).

Thời gian giải quyết: 04 ngày.

Lệ phí : Không thu.

b/ Đối với việc chấm dứt giám hộ:

Giống như trường hợp đăng ký thay đổi giám hộ, người đăng ký chấm dứt giám hộ phải nộp đơn xin chấm dứt giám hộ.

Thời gian giải quyết: 04 ngày

Lê phí: Không thu.

Điều 8: Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con:

1. Đối với thủ tục đăng ký việc cha, mẹ nhận con :

Người xin nhận con phải nộp Đơn đăng ký nhận con (theo mẫu) (phải có sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó; nếu người được nhận làm con từ 09 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó) và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Giấy khai sinh của người con;

+ Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận con;

+ Chứng minh nhân dân của người có đơn yêu cầu;

+ Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết: 07 ngày.

Lệ phí : 10.000 đồng/01 trường hợp.

2. Đối với thủ tục đăng ký việc con nhận cha, mẹ:

Người đăng ký nhận cha, mẹ phải nộp Đơn đăng ký nhận cha mẹ (theo mẫu) và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Giấy khai sinh của người đăng ký nhận cha, mẹ;

+ Sổ hộ khẩu gia đình của người đăng ký nhận cha, mẹ;

+ Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình .

Thời gian giải quyết: 07 ngày, trườìng hợp cần xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 02 ngày.

Lệ phí: 10.000 đồng/01 trường hợp.

Điều 9: Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc:

Người dăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc phải nộp Đơn (theo mẫu) và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh từ sổ gốc đăng ký khai sinh được cấp chưa quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ yêu cầu cải chính hộ tịch);

+ Sổ hộ khẩu gia đình của người có đơn yêu cầu;

+ Chứng minh nhân dân;

+ Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 29 của Bộ luật Dân sự (đối với trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên) và Điều 30 của Bộ luật Dân sự (đối với trường hợp đăng ký xác định lại dân tộc).

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết:

- Tại UBND phường, xã: 01 ngày

- Tại Sở Tư pháp: 03 ngày, trường hợp cần xác minh là 07 ngày.

Lệ phí :

- Tại UBND phường, xã: Không thu.

- Tại Sở Tư pháp: 25.000 đồng/trường hợp.

Điều 10 : Điều chỉnh giấy tờ, hồ sơ cá nhân sau khi có Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc:

- Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc;

- Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh mới được sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh chưa quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ điều chỉnh).

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 11: Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc:

- Đơn đề nghị sao lục các giấy tờ về hộ tịch (trong trường hợp không còn bản khai sinh gốc để tra cứu);

- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc chứng minh nhân dân.

Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí : 2.000 đồng/01 bản sao.

Điều 12: Đăng ký khai tử:

1. Đăng ký khai tử:

- Giấy báo tử (theo mẫu);

Trong một số trường hợp Giấy báo tử có thể thay bằng một số giấy tờ sau: Quyết định tuyên bố chết đã có hiệu lực của tòa án trong trường hợp đăng ký khai tử cho một người bị tòa án tuyên bố là đã chết, văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc ý kiến bằng văn bản của các cơ quan y tế có thẩm quyền trong trường hợp đăng ký khai tử cho người chết có nghi vấn hoặc do dịch bệnh;

- Xuất trình Sổ hộ khẩu gia đình của người chết.

Trong trường hợp người chết không đăng ký hộ khẩu thường trú thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình.

2. Đăng ký khai khai tử quá hạn :

Người đi đăng ký khai tử quá hạn phải có đầy đủ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 bản Quy định này, ngoài ra còn phải nộp đơn đăng ký khai tử quá hạn (theo mẫu).

Thời gian quyết định : 01 ngày.

Lệ phí: 3.000 đồng/01 trường hợp.

3. Đăng ký lại việc tử (do bản chính và sổ gốc đã bị mất hoặc hư hỏng mà không sử dụng được):

- Đơn đăng ký lại việc tử (theo mẫu);

- Xuất trình các giấy tờ sau:

+ Sổ hộ khẩu gia đình;

+ Chứng minh nhân dân

+ Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.

Thời gian giải quyết: 02 ngày.

Lệ phí: 5.000 đồng/01 trường hợp.

Chương III

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC

Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 13 : Cơ sở pháp lý lĩnh vực chứng thực:

- Bộ Luật Dân sự ngày 28/10/1995;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ;

- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 của Bộ Tư pháp;

- Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.

Mục 2: THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ

Điều 14: Chứng thực di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước:

Công dân, tổ chức xuất trình:

- Phiếu yêu cầu chứng thực;

- Sổ hộ khẩu gia đình (Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình) .

- Chứng minh nhân dân.

1. Đối với chứng thực di chúc thì xuất trình thêm:

- Bản di chúc

- Giấy tờ chứng minh yếu tố quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản đó;

Trong trường hợp tính mạng bị cái chết đe doạ do bệnh tật hoặc nguyên nhân khác mà người lập di chúc không thể đến trụ sở của UBND phường, xã, việc chứng thực được thực hiện tại chỗ ở hoặc nơi có mặt của người lập di chúc, thì không nhất thiết phải xuất trình Giấy tờ chứng minh yếu tố quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản đó.

2. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì xuất trình thêm:

- Văn bản từ chối nhận di sản, trong đó cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Thời gian giải quyết:

Chứng thực các nội dung nêu trên được thực hiện ngay trong ngày; trong trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn, thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để thực hiện sau.

Mức thu lệ phí: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp:

- Chứng thực di chúc: 20.000 đồng/trường hợp

- Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản: 10.000 đồng/ trường hợp.

- Chứng thực chữ ký cá nhân: 10.000 đồng/trường hợp

- Chứng thực các việc khác: 2.000 đồng/trường hợp

Điều 15: Chứng thực Hợp đồng hoặc văn bản khi người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng đất thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

- Về thủ tục và thời gian giải quyết sẽ thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Lệ phí: Thực hiện theo văn bản hướng dẫn của ngành Tài chính.

Chương IV

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 16 : Cơ sở pháp lý lĩnh vực đất đai:

- Luật Đất đai năm 2003;

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ;

- Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/03/2000 của Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT-BTC-BTP ngày 12/4/2002 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp;

- Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính.

Mục 2: THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ

Điều 17: Hồ sơ giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

1. Hồ sơ đề nghị giao đất trồng cây hàng năm cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.

- Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu)

Nơi nộp hồ sơ: UBND phường, xã nơi có đất

Thời gian giải quyết: Thực hiện chung cho tất cả các trường hợp, căn cứ ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, UBND phường, xã niêm yết trong thời hạn 15 ngày và tổ chức tiếp nhận ý kiến của nhân dân, hoàn chỉnh trình HĐND cùng cấp thông qua trước khi trình UBND quận, huyện (thông qua Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường quận, huyện) xét duyệt.

Kể từ ngày Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường quận, huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 50 ngày.

2. Hồ sơ đề nghị giao đất, thuê đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân:

- Đơn đề nghị giao đất, cho thuê đất (theo mẫu);

- Đối với trường hợp đề nghị giao đất, thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải có dự án nuôi trồng thuỷ sản được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.

Nơi nộp hồ sơ: UBND phường, xã nơi có đất.

Thời gian giải quyết: Kể từ ngày UBND phường, xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày người sử dụng đất nhận dược giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là không quá 50 ngày

Điều 18: Hồ sơ giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất:

- Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu)

- Nơi nộp hồ sơ: UBND xã nơi có đất.

Thời gian giải quyết: 58 ngày (không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Điều 19: Hồ sơ chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:

- Đơn đăng ký chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu).

- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu) và Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất.

Nơi nộp hồ sơ:

- Đối với phường : Nộp tại UBND quận;

- Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết : 23 ngày đối với hồ sơ nộp lại UBND xã, 20 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

Điều 20: Hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng (trường hợp không phải xin phép):

- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu)

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

+ Những giấy tờ về quyền sử dụng đất đai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993, nay được UBND phường, xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;

+ Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật;

+ Giấy tờ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;

+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ nêu trên mà trên các giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, nay được UBND phường, xã xác nhận là đất không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất;

+ Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành thì dược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 21 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 18 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Điều 21: Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) đã được cụ thể tại Điều 20 bản Quy định này.

- Văn bản uỷ quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai thì UBND xã thẩm tra xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư đối với nơi đã có quy hoạch được xét duyệt.

Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 55 ngày.

Điều 22: Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu)

- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có).

- Văn bản ủy quyền đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử đụng đất (nếu có)

Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại UBND quận.

Thời gian giải quyết : 55 ngày (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Điều 23: Hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính.

- Đơn đề nghị đăng ký biến động về sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 26 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 23 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Điều 24: Hồ sơ cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi.

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 31 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 28 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Điều 25: Hồ sơ chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân:

1. Chuyển đổi theo chủ trương chung đồn điền, đổi thửa:

- Văn bản thỏa thuận;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ: Nộp tại UBND phường, xã.

Thời gian quyết định: Tùy thuộc vào phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất chung của toàn phường, xã.

2. Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân:

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử đụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1 , 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.

Nơi nộp hồ sơ:

+ Nộp tại UBND phường xã;

Thời gian giải quyết: 14 ngày

Điều 26: Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất .

- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 13 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Điều 27: Hồ sơ đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất:

- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp lại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã

Thời gian giải quyết : 19 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Điều 28: Hồ sơ xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:

Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất nộp một bộ hồ sơ gồm có:

- Xác nhận thanh lý hợp đồng thuê đất trong hợp đồng thuê đất đã ký kết hoặc bản thanh lý hợp đồng thuê đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 19 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Điều 29: Hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình:

- Di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 của Luật đất đai (nếu có);

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 13 ngày đối với sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính).

Điều 30: Hồ sơ tặng, cho quyền sử dụng đất:

- Văn bản cam kết tặng, cho hoặc hợp đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử đụng đất của tổ chức;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 13 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính)

Điều 31 : Hồ sơ đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất:

Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, các bên tham gia thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải nộp một bộ hồ sơ, gồm có:

- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết : 19 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Việc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp, đã đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất: sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự thủ tục đối với việc đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều này.

Điều 32: Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.

Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bên đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

- Xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc bản Xác nhận của bên nhận thế chấp, bảo lãnh về việc đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 19 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Trình tự thủ tục đối với việc đăng ký huỷ đăng ký thế chấp, đăng ký hủy đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự thủ tục đối với việc xoá đăng ký thế chấp, xóa đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất quy định tại Điều này.

Điều 33: Hồ sơ đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:

- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 24 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã, 21 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Điều 34: Hồ sơ xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc cả hai bên nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có :

- Hợp đồng chấm dứt góp vốn;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nơi nộp hồ sơ:

+ Đối với phường: Nộp tại UBND quận;

+ Đối với xã: Nộp tại UBND xã.

Thời gian giải quyết: 19 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND xã 16 ngày đối với hồ sơ nộp tại UBND quận.

Điều 35: Quy định việc xử lý hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư trong trường hợp không đủ điều kiện giải quyết:

Trường hợp không đủ điều kiện giải quyết thì trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết luận không giải quyết của cơ quan có thẩm quyền, Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người đã nộp hồ sơ tại Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường hoặc gửi UBND phường, xã để trả lại cho người đã nộp hồ sơ.

Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận lại hồ sơ, UBND phường, xã có trách nhiệm trả lại cho người đã nộp hồ sơ và thông báo rõ lý do.

Điều 36: Lệ phí:

Trong lĩnh vực đất đai, việc thu lệ phí thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12/4/2002 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tư pháp và Thông tư số 93/2002/TT-BTC ngày 21/10/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 37: UBND phường, xã thực hiện các nội dung công việc thuộc lĩnh vực đất đai tại Chương IV bản Quy định này khi có văn bản phân cấp của cấp có thẩm quyền.

Điều 38: Quy định về trách nhiệm của UBND phường, xã trong việc giải quyết hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư sử dụng đất; việc nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ:

1. UBND phường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra và xác nhận để chuyển cho UBND quận các hồ sơ quy định tại các Điều 17, 25 của bản Quy định này. Đối với thủ tục hồ sơ quy định tại Điều 22, trong trường hợp cần thiết Phòng chuyên môn về tài nguyên và môi trường quận có trách nhiệm gửi hồ sơ đến UBND phường nơi có đất để lấy ý kiến;

2. UBND xã có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm tra và xác nhận để chuyển cho UBND huyện các hồ sơ quy định tại các Điều 17, 18, 21 và 25; tiếp nhận và chuyển đến UBND huyện hồ sơ quy định tại các Điều 19, 20, 23, 24, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 và 34 của bản Quy định này;

3. Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư nộp và nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại địa điểm đã được quy định cụ thể tại từng điều của Chương IV bản Quy định này.

Chương V

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI XÂY DỰNG NHÀ Ở

Mục 1: CƠ SỞ PHÁP LÝ

Điều 39: Cơ sở pháp lý lĩnh vực xây dựng nhà ở:

- Luật Xây dựng;

- Thông tư số 03/2001/TT-BTC ngày 11/01/2001 của Bộ Tài chính.

Mục 2: THU TỤC THỜI GIAN GIẢI QUYẾT VÀ LỆ PHÍ

Điều 40: Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND xã:

1. UBND xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng phê duyệt, những điểm dân cư theo quy định của UBND huyện phải cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.

2. Thiết kế nhà ở riêng lẻ:

a/ Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá thì việc thiết kế phải do tổ chức, cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện;

b/ Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định điểm a, khoản 2 Điều này thì cá nhân, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế tác động của công trình đến môi trường và các công trình lân cận.

Điều 41 : Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:

+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - l/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ l/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước cấp điện tỷ lệ 1/100 -1/200.

* Riêng trường hợp công trình xây dựng mới tại các điểm dân cư nông thôn, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

Bản vẽ mặt bằng vị trí xây dựng công trình thể hiện nhà chính và công trình phụ.

Lưu ý: Công trình xây dựng phải phù hợp với điều kiện kiến trúc cảnh quan, tập quán sống và đảm bảo môi trường vệ sinh tại khu vực.

Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày.

Lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.

Điều 42 : Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

- Bản sao một trong những Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (nếu có)

- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:

+ Mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - l/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ l/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 -l/200;

+ Ảnh chụp khổ 9x12cm mặt cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.

* Riêng trường hợp công trình xây dụng cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có tại các điểm dân cư nông thôn, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật vê đất đai;

- Bản vẽ mặt bằng vị trí xây dựng công trình thể hiện nhà chính và công trình phụ.

Lưu ý: Công trình xây dựng phải phù hợp với điều kiện kiến trúc cảnh quan, tập quán sống và đảm bảo môi trường vệ sinh tại khu vực.

Thời gian giải quyết : Không quá 15 ngày.

Lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.

Điều 43: Xác nhận để cấp có thẩm quyền cấp giấy phép Xây dựng:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);

- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Thời gian giải quyết: 02 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 44: Hồ sơ xin cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước quản lý hoặc nhà ở thuộc sở hữu tập thể gồm :

- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng do đại diện hợp pháp của chủ sở hữu nhà đứng tên (theo mẫu);

- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (nếu có);

- 03 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:

+ Mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;

+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 - l/200;

+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ l/50; kèm theo sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 - 1/200;

+ Ảnh chụp khổ 9x12cm mặt cắt công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo sửa chữa và mở rộng.

Thời gian giải quyết: Không quá 05 ngày.

Lệ phí: 50.000 đồng/01 trường hợp.

Điều 45: Thời gian thực hiện:

Việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở quy định tại Chương V bản Quy định này chỉ thực hiện khi có Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng và văn bản phân cấp của cấp có thẩm quyền.

Chương VI

TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Điều 46: Xác nhận hồ sơ để cấp trên xét công nhận chế độ thương binh, liệt sĩ:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 16/1998/TTLT/BLĐ-TBXH-BQP-BCA ngày 25/1 1/1998 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Quốc phòng - Bộ Công an;

- Thông tư số 27/1999/TT-LĐTBXH ngày 03/11/1999 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Thủ tục:

- Bản khai (theo mẫu);

- Giấy chứng nhận của 02 người cùng đơn vị hoạt động (có xác nhận quá trình công tác, chức vụ của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác của người chứng nhận hoặc lý lịch của người xác nhận kèm theo).

Thời gian giải quyết: 10 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 47: Xác nhận để hưởng chế độ trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 69/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ;

- Thông tư số 18/2003/TT-LĐTB-XH ngày 15/7/2003 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

Thủ tục:

- Bản khai (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Huân, Huy chương kháng chiến;

- Giấy uỷ quyền (nếu đối tượng đã từ trần có nhiều thân nhân).

Thời gian giải quyết : 03 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 48: Xác nhận để giải quyết chế độ đối với cán bộ hoạt động ở chiến trường B, C, K:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999 của Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 17/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 05/7/2000 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính;

- Thông tư số 13/2002/TT-LĐTBXH ngày 10/9/2002 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thủ tục:

- 01 bộ hồ sơ kê khai (theo mẫu)

- 01 bản trích sao lý lịch về thời gian chiến đấu, công tác ở chiến trường B, C, K (theo mẫu).

Nếu không có lý lịch hoặc quyết định hưu trí thì phải có giấy xác nhận của người cùng hoạt động trước và sau tháng 7/1954.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 49: Xác nhận hồ sơ về trợ cấp chất độc hoá học : (không áp dụng đối với những người đang hưởng trợ cấp thương binh, bệnh binh hoặc chính sách như thương binh. Áp dụng đối với những người tham gia kháng chiến tại các vùng Mỹ sử dụng chất độc hóa học từ tháng 8/1961 đến ngày 30/4/1975).

Cơ sở pháp lý:

- Quyết định số 26/2000/QĐ-TTg ngày 23/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 17/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 05/7/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính;

- Thông tư liên tịch số 02/2001/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 12/2/2001 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Y tế.

Thủ tục :

- Bản khai hưởng trợ cấp

Giấy xác nhận bị mắc bệnh, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hoá học của Trung tâm Y tế cấp quận, huyện hoặc bệnh viện khu vực nơi cư trú.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 50: Xác nhận chế độ trợ cấp một lần thâm niên kháng chiến.

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định Số 47/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ;

- Thông tư số 25/2000/TT-LĐTB-XH ngày 17/10/2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

Thủ tục:

- Bản khai (theo mẫu)

- Huân, Huy chương Kháng chiến (bản sao hợp lệ);

- Lý lịch hoặc quyết định hưu trí, mất sức lao động có ghi quá trình công tác.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 51 : Xác nhận để giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công cách mạng đã chết trước ngày 01/01/1995:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 59/2003/NĐ-CP ngày 04/6/2003 của Chính phủ;

- Thông tư số 05/2004/TT-LĐTB-XH ngày 12/3/2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Thủ tục:

- Bản khai của thân nhân cán bộ lão thành cách mạng hoặc người thừa kế theo pháp luật (kèm theo giấy uỷ quyền của gia đình hoặc họ tộc) của người có công với cách mạng (theo mẫu) có xác nhận của Trưởng Thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố;

Mỗi hàng thừa kế do một người đại diện được những người trong hàng thừa kế ủy quyền đứng khai. Người đại diện ở hàng thừa kế sau chỉ đứng khai hưởng chế độ nếu không còn ai đại diện ở hàng thừa kế trước.

- Một trong những giấy tờ chứng nhận về người có công sau đây:

+ Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (lão thành cách mạng);

+ Giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước cách mạng tháng 8 năm 1945 (cán bộ "tiền khởi nghĩa");

+ Giấy chứng nhận người bị địch bắt tù, đày: đối với đảng viên hoặc người thoát ly có chứng nhận của cấp uỷ, cơ quan, đơn vị căn cứ vào hồ sơ lý lịch đang lưu giữ; đối với người không phải là đảng viên hoặc người không thoát ly là các tài liệu, giấy tờ có căn cứ pháp lý ghi rõ hoạt động cách mạng, kháng chiến, bị địch bắt tù hoặc xác nhận của Ban Liên lạc nhà tù;

+ Bản sao bằng Huân chương, Huy chương Kháng chiến hoặc Huân chương Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng nhận khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến hoặc bản sao Bằng "Tổ quốc ghi công" hoặc Giấy báo tử, giấy chứng nhận hy sinh (đối với liệt sĩ hy sinh từ ngày 30/4/1975 trở về trước)

Thời gian giải quyết: 16 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 52: Xác nhận đối tượng hưởng chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân, viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người chính sách như thương binh:

Cơ sở pháp lý :

- Nghị định số l02/2002/NĐ-CP ngày 11/12/2002 của Chính phủ;

- Thông tư số 02/2003/TT-LĐTB-XH ngày 07/02/2003 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.

Thủ tục:

- Bản khai cá nhân .

Thời gian giải quyết : 01 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 53: Giải quyết trợ cấp khó khăn đột xuất cho các đối tượng:

Cơ quan pháp lý:

- Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ;

- Thông tư số 18/2000/TT-LĐTBXH ngày 28/7/2000 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.

Thủ tục:

- Đơn xin trợ cấp đột xuất.

Thời gian giải quyết: 02 ngày

Lệ phí : Không thu.

Điều 54: Thủ tục xin cấp tiền hỗ trợ sửa chữa nhà ở cho các đối tượng chính sách gặp khó khăn về nhà ở từ nguồn quỹ đền ơn đáp nghĩa của UBND phường, xã:

Cơ sở pháp lý:

Quyết định số 118/QĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ.

Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày 27/12/2002 của UBND thành phố

Thủ tục:

- Đơn xin hỗ trợ tiền sửa chữa nhà ở;

- Xuất trình Giấy tờ chứng nhận đối tượng chính sách.

Thời gian giải quyết: Xét 02 lần trong năm (do Hội đồng xét duyệt của phường, xã họp xét)

Lệ phí : Không thu.

Điều 55: Xác nhận để tiếp nhận người có công cách mạng vào Trung tâm phụng dưỡng người có công cách mạng:

Cơ sở pháp lý:

- Nghi định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.

Thủ tục:

- Đơn của đối tượng xin vào Trung tâm phụng dưỡng người có công cách mạng.

Thời gian giải quyết: 02 ngày.

Lệ phí: Không thu

Điều 56: Xác nhận đơn đề nghị cần thẻ bảo hiểm y tế người nghèo và miễn, giảm tiền viện phí;

Cơ sở pháp lý:

- Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

- Thông báo số 75/TB-VP ngày 17/4/2003 và Thông báo số 236/TB-VP ngày 06/11/2003 của Văn phòng HĐND và UBND thành phố (nay là Văn phòng UBND thành phố).

Thủ tục:

Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc đơn đề nghị miễn giảm tiền viện phí của đối tượng.

Thời gian giải quyết: 02 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 57: Xác nhận để tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động - Thuơng binh và Xã hội (người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người tâm thần, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt người lang (thang xin ăn):

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09/3/2000 của Chính phủ;

- Nghị định số 25/2001/NĐ-CP ngày 21/5/2001 của Chính phủ;

Thủ tục:

- Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng;

- Biên bản xác nhận tình trạng bỏ rơi của trẻ (đối với trẻ em bị bỏ rơi);

- Biên bản tập trung đối tượng (đối với người lang thang xin ăn, người tâm thần lang thang) do cơ quan Công an hoặc 02 nhân chứng nơi tìm thấy đối tượng lập;

- Hồ sơ bệnh án, kết luận giám định của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người tàn tật, người bị bệnh tâm thần mãn tính;

- Sơ yếu lý lịch, biên bản lời khai và danh chỉ bản do cơ quan Công an thành phố lập (đối với người lang thang xin ăn)

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 58: Xác nhận đề nghị trợ cấp cho đối tượng dừng hưởng trợ cấp mất sức lao động:

Cơ sởpháp lý:

- Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 21/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 25/9/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính.

Thủ tục:

- Đơn đề nghị của người bị dừng hưởng trợ cấp mất sức lao động;

- Quyết định của Giám đốc Bảo hiểm xã hội về việc dừng hưởng trợ cấp mất sức lao động (bản sao hợp lệ).

Thời gian giải quyết : 02 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 59: Xác nhận đơn để thực hiện giảm tiền sử dụng đất khi xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:

Cơ sở pháp lý:

- Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày 27/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Thủ tục:

- Đơn đề nghị giảm tiền sử dụng đất lần đầu

- Xuất trình giấy báo nộp thuế và phiếu tính thuế của Cục Thuế thành phố;

- Xuất trình các giấy tờ về chế độ chính sách.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 60: Xác nhận đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất của đối tượng chính sách:

Cơ sở pháp lý:

- Quyết định số 118/1996/QDĐ-TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ;

- Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ;

- Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày 27/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng;

- Công văn số 289/UB-VP ngày 28/01/2003 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng.

Thủ tục:

- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất;

- Xuất trình giấy tờ giải tỏa, đền bù, Quyết định thu hồi đất nếu là hộ thuộc diện giải tỏa đi hẳn;

- Xuất trình Giấy tờ về lô đất được bố trí có các yếu tố như: vị trí của lô đất, diện tích, giá chuyển quyền sử dụng đất và có xác nhận giá đất theo Quyết định số 85/2000/QĐ-UB ngày 20/7/2000, Quyết định số 140/2002/QĐ-UB ngày 18/12/2003 hoặc Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 24/7/2003 của UBND thành phố Đà Nẵng;

- Xuất trình các giấy tờ liên quan về chế độ chính sách.

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 61: Xác nhận bản khai của thân nhân thứ yếu đảm nhận việc thờ Bằng Tổ quốc ghi công:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ; .

- Thông tư số 28/LĐTBXH ngày 31/10/1995 và Thông tư số 12/2001/TT-LĐTBXH ngày 28/4/2001 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Quyết định số 136/QĐ-UB ngày 11/01/1997 của UBND thành phố Đà Nẵng.

Thủ tục:

- 01 bản khai của thân nhân thứ yếu đảm nhận việc thờ cúng liệt sĩ có xác nhận của các thân nhân thứ yếu còn lại.

Thời gian giải quyết: 02 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 62: Xác nhận đơn đề nghị giải quyết định xuất tuất hàng tháng cho thân nhân Lão thành cách mạng, thân nhân liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ;

Thủ tục:

- 01 đơn đề nghị giải quyết tuất từ trần của đối tượng.

Thời gian giải quyết: 02 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 63 : Xác nhận đơn đề nghị thanh toán chế độ cho gia đình tự qui tập xây dựng mộ liệt sĩ trong nghĩa trang gia tộc:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 78/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 03/01/1995 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính;

- Công văn số 1948/TC-HCSN ngày 12/3/2001 của Bộ Tài chính.

Thủ tục:

- Đơn đề nghị thanh toán tiền bốc, xây mộ liệt sĩ.

Thời gian giải quyết: 01 ngày

Lệ phí : Không thu.

Điều 64: Hồ sơ giải quyết chính sách đối với thanh niên xung phong phục vụ kháng chiến:

Cơ sở pháp lý:

- Thông tư liên tịch số 16/1999/TTLT/BLĐTBXH-TWĐTNCSHCM ngày 06/7/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Thủ tục:

- Giấy kỷ niệm chương của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bản sao hợp lệ);

- Tờ khai cá nhân bị thương;

- Giấy xác nhận của người cùng đơn vị khi bị thương.

Thời gian giải quyết: 03 ngày.

Lệ phí : Không thu.

Điều 65: Hồ sơ xét đề nghị phong tặng, truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng:

Cơ sở pháp lý:

- Pháp lệnh phong tặng, truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Nghị định số 176/CP ngày 21/10/1994 của Chính phủ.

Thủ tục:

- 07 bản khai của đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng.

Thời gian giải quyết: Theo đợt.

Lệ phí: Không thu.

Điều 66: Hồ sơ vay vốn kinh doanh, sản xuất và giải quyết việc làm tại cơ quan tín dụng, ngân hàng Nhà nước.

- Đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu của cơ quan tín dụng, ngân hàng ... ).

Thời gian giải quyết: 01 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 67: Hồ sơ vay vốn từ Quỹ quốc gia giải quyết việc làm:

Cơ sở pháp lý:

- Nghị quyết số 120/HĐBT ngày 11/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);

- Nghị định số 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ;

- Quyết định số 126/1998/QĐ-TTg ngày 1l/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 06/2002/TTLT/BLĐTBXH-BKHĐT ngày 10/4/2002 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội- Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Quyết định số 48/1999/QĐ-BTC ngày 11/5/1999 của Bộ Tài chính;

- Hướng dẫn số 349/NHCS-KH ngày 07/5/2003 và Công văn số 120A/NHCSXH-KHNV ngày 05/8/2003 của Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Hướng dẫn liên ngành số 57/HD-LN ngày 10/12/2003 của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng.

Thủ tục:

a/ Dự án hộ gia đình :

- Hộ gia đình lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu),

- Dự án vay vốn.

b/ Dự án nhóm hộ gia đình :

- Hộ gia đình lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu);

- Dự án vay vốn của Chủ dự án.

c/ Các đối trọng khác (Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp vừa và nhỏ).

- Lập 03 liên giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu);

- Dự án vay vốn;

- Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (bản sao hợp lệ); hồ sơ về giấy tờ thế chấp theo quy định của Quyết định số 48/1999/QĐ-BTC ngày 11/5/1999 của Bộ Tài chính.

Thời gian giải quyết: Theo đợt.

Lệ phí : Không thu.

Điều 68: Hồ sơ vay vốn từ Quỹ xóa đói giảm nghèo

Cơ sở pháp lý:

- Công văn số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội;

- Quyết định số 783/QĐ-HĐQT ngày 2917/2003 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội;

Thủ tục:

a/ Đối với hộ vay: Tự nguyện gia nhập tổ tiết kiệm và vay vốn, hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu) và gửi tổ tiết kiệm và vay vốn.

Khi giao dịch với ngân hàng, chủ hộ hoặc người thừa kế hợp pháp được ủy quyền phải xuất trình chứng minh nhân dân, nếu không có chứng minh nhân dân thì phải dán ảnh trên Sổ tiết kiệm và vay vốn đề phát tiền đúng tên người đứng vay;

b/ Đối với Tổ tiết kiệm và vay vốn:

Tổ chức họp bình xét những hộ đủ điều kiện vay vốn, lập danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn kèm giấy đề nghị vay vốn của tổ viên trình hồ sơ lên Ban Xoá đói giảm nghèo phường, xã;

c/ Ban xoá đói giảm nghèo phường, xã kiểm tra xác nhận các hộ vay thuộc diện nghèo đang cư trú hợp pháp trình UBND phường, xã xác nhận và phê duyệt danh sách hộ nghèo xin vay.

Thời gian giải quyết: Theo đợt.

Lệ phí: Không thu .

Điều 69: Xác nhận đơn đề nghị miễn, giảm, khoanh nợ đối với các dự án vay vốn 120 bi rủi ro:

Cơ sở pháp lý:

- Thông tư liên tịch số 08/1999/TTLT/BLĐBXH-BTC ngày 15/3/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính;

- Thông tư liên tịch số 16/2000/TTL/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 05/7/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Thông tư liên tịch số 06/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/4/2002 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thủ tục:

- Đơn đề nghị miễn, giảm, khoanh nợ. Đối với các dự án của người kinh doanh phải nộp kèm theo giấy đăng ký kinh doanh;

- Biên bản kiểm tra về tài sản bị thiệt hại (theo mẫu),

- Khế ước vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội (bản sao hợp lệ);

- Quyết định cho vay (bản sao hợp lệ).

Thời gian giải quyết : 03 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Điều 70: Xác nhận đơn đề nghị xóa nợ đối với các dự án vay vốn 120 bị rủi ro:

Cơ sở pháp lý:

- Thông tư liên tịch số 08/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15/3/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính;

- Thông tư liên tịch số 16/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 05/7/2000 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Thông tư liên tịch số 06/2002/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 10/4/2002 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thủ tục:

- Đơn đề nghị xoá nợ. Đối với các dự án của người kinh doanh phải nộp kèm theo giấy đăng ký kinh doanh;

- Biên bản kiểm tra về tài sản bị thiệt hại (theo mẫu);

- Khế ước vay vốn với Ngân hàng Chính sách xã hội (bản sao hợp lệ);

- Quyết định cho vay (bản sao hợp lệ).

Thời gian giải quyết: 03 ngày.

Lệ phí: Không thu.

Chương VII

QUY TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢIP GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THEO CHẾ ĐỘ “MỘT CỬA"

Điều 71: Quy trình:

1. Tiếp nhận hồ sơ:

- Công dân, tổ chức có yêu cầu giải quyết công việc trực tiếp liên hệ với bộ phận tiếp nhận.

- Công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của công dân, tổ chức; kiểm tra kỹ các loại giấy tờ cần thiết của từng loại hồ sơ:

+ Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đã đúng nội dung và đủ số lượng các loại giấy tờ theo quy định thì viết giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu), hẹn ngày trả kết quả (đối với loại hồ sơ có hẹn thời gian) và ghi vào Sổ theo dõi kết quả giải quyết hồ sơ công việc;

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn (theo mẫu) công dân, tổ chức bổ sung hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn này được thực hiện theo nguyên tắc một lần, đầy đủ, theo đúng quy định đã niêm yết công khai;

+ Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn công dân, tổ chức đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.

2. Chuyển hồ sơ:

Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm chuyển ngay hồ sơ công dân, tổ chức đến công chức hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan để giải quyết. Thời gian bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho công chức hoặc bộ phận chuyên môn, thời gian công chức hoặc bộ phận chuyên môn trả lại kết quả giải quyết hồ sơ cho bộ phận tiếp nhận phải được thể hiện trong Sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ không cần Phiếu chuyển hồ sơ.

3. Xử lý, giải quyết hồ sơ:

Công chức hoặc bộ phận chuyên môn thẩm định hồ sơ của công dân, tổ chức do bộ phận tiếp nhận chuyển đến, trình lãnh đạo UBND phường, xã ký và chuyển trả kết quả giải quyết hồ sơ về bộ phận tiếp nhận đúng thời gian quy định. Trường hợp hồ sơ của công dân, tổ chức có liên quan đến trách nhiệm, quyền hạn của các công chức hoặc bộ phận chuyên môn khác thì công chức hoặc bộ phận chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với công chức hoặc bộ phận chuyên môn khác có liên quan cùng xử lý hồ sơ.

Đối với các hồ sơ cần có sự kiểm tra thực tế trước khi giải quyết thì công chức hoặc bộ phận chuyên môn phải báo cáo trực tiếp với Trưởng bộ phận tiếp nhận hoặc lãnh đạo UBND phường, xã. Quá trình kiểm tra thực tế phải được lập biên bản, ghi rõ các bên tham gia, thời gian, nội dung và kết quả kiểm tra. Biên bản được lưu giữ theo hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận.

Trường hợp công chức hoặc bộ phận chuyên môn giải quyết hồ sơ chậm hơn thời gian quy định thì phải thông báo lý do cho bộ phận tiếp nhận để giải thích cho công dân, tổ chức.

4. Thẩm quyền ký giải quyết hồ sơ:

Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc của UBND phường, xã quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Chủ tịch UBND phường, xã thì Chủ tịch UBND phường, xã ký giải quyết, sau đó chuyển lại cho công chức hoặc bộ phận chuyên môn.

Đối với những loại hồ sơ theo Quy chế làm việc của UBND phường, xã quy định thuộc thẩm quyền ký giải quyết của Phó Chủ tịch UBND phường, xã thì Phó Chủ tịch UBND phường, xã phụ trách khối ký giải quyết, sau đó chuyển lại cho công chức hoặc bộ phận chuyên môn.

5. Giao trả hồ sơ:

Sau khi nhận hồ sơ đã giải quyết từ công chức hoặc bộ phận chuyên môn, bộ phận tiếp nhận trả hồ sơ cho công dân, tổ chức theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định và vào sổ theo dõi tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ (theo mẫu).

Nghiêm cấm việc thu ủng hộ ngân sách ngoài quy định khi công dân tổ chức đến UBND phường, xã để liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính.

SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND PHƯỜNG XÃ

Điều 72: Mối quan hệ phối hợp:

1. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, nếu thủ tục hồ sơ còn vướng mắc, chưa rõ ràng thì bộ phận tiếp nhận trực tiếp trao đổi ngay với công chức hoặc bộ phận chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. Đối với loại hồ sơ mà trong quy trình giải quyết, công dân, tổ chức phải trực tiếp gặp công chức hoặc bộ phận chuyên môn để xử lý thì bộ phận tiếp nhận sau khi nhận hồ sơ, hướng dẫn cho công dân, tổ chức trực tiếp liên hệ với công chức hoặc bộ phận chuyên môn để được xử lý;

2. Nếu hồ sơ do bộ phận tiếp nhận chuyển đến công chức chuyên môn kiểm tra không đúng theo quy định của bản Quy định này thì công chức chuyên môn có quyền trả lại cho bộ phận tiếp nhận để bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận phải trực tiếp xin lỗi công dân, tổ chức và đề nghị công dân, tổ chức bổ sung hồ sơ. Nếu công chức của bộ phận tiếp nhận mà tiếp nhận hồ sơ sai hai lần trở lên hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét tuỳ theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý sai phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác khác;

3. Nếu giải quyết hồ sơ của công dân, tổ chức chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ phải trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ chức để xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ. Nếu để trễ hẹn lần thứ 2 mà không có lý do chính đáng thì Chủ tịch UBND phường, xã phải trực tiếp tiếp xúc với công dân, xin lỗi và giải quyết. Nếu công chức trực tiếp xử lý hồ sơ mà tiếp tục để chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do chính đáng thì tuỳ theo mức độ vi phạm đề nghị xử lý vi phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác.

4. Đối với những hồ sơ mà công chức hoặc bộ phận chuyên môn trình lãnh đạo UBND phường, xã ký đúng thời gian quy định nhưng do lãnh đạo UBND phường, xã ký chậm thì lãnh đạo UBND phường, xã phải trực tiếp đến nơi cư trú của công dân hoặc cơ quan của tổ chức dể xin lỗi và trả kết quả giải quyết hồ sơ;

5. Đối với một số loại hồ sơ theo quy định trước khi giải quyết, UBND phường, xã phải lấy ý kiến của các Phòng chuyên môn thuộc UBND quận huyện hoặc của UBND quận huyện, hoặc của các cơ quan có liên quan thì UBND phường, xã phải có văn bản lấy ý kiến, nếu quá thời gian quy định ghi trong văn bản đề nghị mà các cơ quan đó không có ý kiến thì xem như đồng ý, UBND phường, xã được quyền giải quyết theo đề nghị của công dân, tổ chức nếu sau này có phát sinh vấn đề gì thì cơ quan được lấy ý kiến nhưng không trả lời phải chịu trách nhiệm.

Chương VIII

TỔ CHƯC THỰC HIỆN

Điều 73: Củng cố, sắp xếp lại bộ phận tiếp nhận:

1. Bộ phận tiếp nhận do Chủ tịch UBND phường, xã thành lập và chỉ đạo trực tiếp Chủ tịch UBND phường, xã phân công công chức Văn phòng - Thống kê phụ trách hành chính bộ phận này;

2. Tuỳ theo nhu cầu công việc, Chủ tịch UBND phường, xã bố trí bộ phận tiếp nhận có 02 đến 04 người trong đó có 01 công chức Văn phòng Thống kê (Trưởng bộ phận) và 01 cán bộ có trình độ đại học do Sở Nội vụ thành phố bố trí về làm việc tại các phường, xã;

3. Cán bộ là sinh viên được bố trí công tác tại bộ phận tiếp nhận làm việc mang tính lâu dài, chuyên môn hoá, được tập huấn nghiệp vụ do UBND quận huyện trực tiếp ký hợp đồng lao động, trả lương và giao cho UBND phường, xã theo dõi, nhận xét, đánh giá.

Điều 74: Trách nhiệm của Chủ tịch UBND phường, xã:

1. Xây dựng quy chế làm việc của UBND phường, xã cho phù hợp với việc thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" và Quy chế thực hiện dân chủ ở phường, xã; đổi tên Tổ tiếp nhận và trả hồ sơ thành Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, ban hành Nội quy, Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận;

2. Bố trí công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có kỹ năng giao tiếp với công dân, tổ chức. Công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận phải đeo thẻ chức danh, có bảng chức danh, nội dung công việc giải quyết;

3. Bố trí phòng làm việc của bộ phận tiếp nhận tại nơi thuận tiện nhất trong trụ sở của UBND phường, xã, có diện tích đủ điều kiện làm việc. Bố trí bàn, ghế, tủ hồ sơ, trang thiết bị để làm việc. Bố trí chỗ ngồi chờ cho công dân, tổ chức khi đến làm việc đáp ứng yêu cầu về độ thoáng, sạch sẽ và một số tiện nghi khác như quạt mát, nước uống...

4. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, phí, lệ phí và thời gian giải quyết đối với từng hồ sơ công việc tại bộ phận tiếp nhận; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý.

5. Hàng năm lập dự trù kinh phí triển khai cơ chế "một cửa" để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và được cấp từ ngân sách Nhà nước,

6. Có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp về Quy định này và các quy định, thủ tục hành chính, thời gian giải quyết và lệ phí đối với từng loại hồ sơ công việc của UBND phường, xã thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể... để công dân, tổ chức được biết, thực hiện và kiểm tra giám sát việc thực hiện;

7. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc tổ chức triển khai và thực hiện bản Quy định này. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận chuyên môn thực hiện tốt vả kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận chuyên môn thực hiện không tốt bản Quy định này;

8. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có gì vướng mắc đề nghị UBND các phường, xã, quận, huyện phản ánh về UBND thành phố (thông qua Sở Nội vụ) để tổng hợp trình UBND thành phố xem xét điều chỉnh, bổ sung.