cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 78/2004/QĐ-UB ngày 18/11/2004 Quy định tạm thời suất đầu tư trồng cây hành lang ven lộ bằng cây bản địa có kích thước bầu 25cm x 25cm, khoảng cách trồng 4cm x 4cm (mật độ 625 cây/ha) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 78/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Ngày ban hành: 18-11-2004
  • Ngày có hiệu lực: 18-11-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3688 ngày (10 năm 1 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-12-2014, Quyết định số 78/2004/QĐ-UB ngày 18/11/2004 Quy định tạm thời suất đầu tư trồng cây hành lang ven lộ bằng cây bản địa có kích thước bầu 25cm x 25cm, khoảng cách trồng 4cm x 4cm (mật độ 625 cây/ha) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2004/QĐ-UB

Tuyên Quang, ngày 18 tháng 11 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY HÀNH LANG VEN LỘ BẰNG CÂY BẢN ĐỊA CÓ KÍCH THƯỚC BẦU 25CM X 25CM, KHOẢNG CÁCH TRỒNG 4M X 4M (MẬT ĐỘ 625 CÂY/HA) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 532/NKT ngày 15/7/1988 của Bộ Lâm nghiệp về việc ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng;

Căn cứ Quyết định số 278/QĐ-UB ngày 11/5/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho trồng và chăm sóc rừng trên địa bàn toàn tỉnh;

Căn cứ Chỉ thị số 07-CT/TU ngày 25/9/2003 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc quản lý hành lang bảo vệ đường bộ và trồng cây ven lộ; Quyết định số 07/2004/QĐ-UB ngày 27/01/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2004;

Thục hiện Công văn số 1845/UB-NLN ngày 19/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện kế hoạch trồng cây ven lộ;

Xét đề nghị của liên ngành Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Nông nghiệp và PTNT - Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang tại Tờ trình số 1421/TTr-LN ngày 27/8/2004 về việc đề nghị phê duyệt đơn giá, suất đầu tư trồng cây ven lộ bằng cây bản địa có kích thước bầu 25cm x 25cm, mật độ trồng 625 cây/ha,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định tạm thời về suất đầu tư trồng cây hành lang ven lộ bằng cây bản địa (Lát, Mỡ, Sấu, Trám, Long não) có kích thước bầu 25cm x 25cm, khoảng cách trồng 4m x 4m (mật độ 625 cây/ha) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:

Tổng suất đầu tư trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây hành lang ven lộ trong 03 năm là 9.278.989 đồng/ha (chín triệu, hai trăm bảy mươi tám nghìn, chín trăm tám mươi chín đồng trên 01 ha). Trong đó:

1. Trồng mới: 7.247.090 đồng.

2. Chăm sóc, bảo vệ năm thứ nhất: 492.900 đồng.

3. Chăm sóc, bảo vệ năm thứ hai: 1.110.537 đồng.

4. Chăm sóc, bảo vệ năm thứ ba: 428.462 đồng.

(chi tiết theo biểu kèm theo)

Điều 2. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật được quy định trong suất đầu tư trồng, chăm sóc, quản lý, bảo vệ cây hành lang ven lộ tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để lập thiết kế, dự toán các công trình trồng cây hành lang ven lộ bằng cây bản địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo kế hoạch giao hàng năm; khi thanh toán, quyết toán phải căn cứ hồ sơ thiết kế được duyệt, khối lượng nghiệm thu thực tế, đảm bảo đúng quy định hiện hành và không được vượt quá tổng suất đầu tư được duyệt tại Điều 1 nêu trên.

Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Chủ đầu tư trồng cây hành lang ven lộ trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc các Lâm trường, dự án trồng rừng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Chẩu Văn Lâm

 

SUẤT ĐẦU TƯ TRỒNG 1 HA CÂY HÀNH LANG VEN LỘ BẰNG CÂY BẢN ĐỊA BẦU TO

(Kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 11 năm 2004)

- Loài cây: Lát, Trám, Sấu, Mỡ, Long não

- Kích thước bầu 25cm x 25cm; Khoảng cách trồng 4m x 4m (625 cây/ha)

Trồng mới

Chăm sóc các năm

Tổng suất đầu tư

Hạng mục

Đơn vị

Trồng mới

Hạng mục

Năm 1

Năm 2

Năm 3

A- Công lao động

Công

77,18

A- Công lao động

16,75

20,83

13,32

128,08

1- Phát dọn thực bì

Công

20,28

- Phát thực bì

11,35

14,43

12,32

 

2- Cuốc hố

Công

18,00

- Xới vun gốc (0,8 - 1,0m)

4,40

4,40

 

 

3- Lấp hố

Công

5,25

- Trồng dặm

 

1,00

 

 

4- Vận chuyển phân bón, bón phân

Công

4,17

 

 

 

 

 

5- Bốc xếp xuống

Công

3,50

 

 

 

 

 

6- Trồng cây

Công

24,98

 

 

 

 

 

7- Nghiệm thu

Công

1,00

- Nghiệm thu

1,00

1,00

1,00

9.278.989

B- Tổng dự toán

Đồng

7.247.090

B- Tổng dự toán

492.900

1.110.537

428.462

8.106.523

I- Trực tiếp phí

Đồng

6.811.888

I- Trực tiếp phí

251.250

843.585

199.800

1.921.200

1- Nhân công (15.000đ/công)

Đồng

1.157.700

1- Nhân công (15.000đ/công)

251.250

312.450

199.800

6.185.323

2- Vật liệu

Đồng

5.654.188

2- Vật liệu

 

531.135

 

5.885.323

a) Giống cây

Đồng

5.354.188

a) Giống cây dặm (10%)

 

531.135

 

 

- Đơn giá bình quân 8.566,7 đồng/cây

Đồng

 

Đơn giá bình quân 8.566,7 đồng/cây

 

 

 

 

b) Phân bón lót (NPK 0,3 kg/hố)

Đồng

300.000

 

 

 

 

300.000

- Đơn giá NPK = 1.600 đ/kg

 

 

 

 

 

 

-

II- Chi phí quản lý, bảo vệ

Đồng

393.502

II- Chi phí quản lý

85.400

106.202

67.912

653.016

III- Thiết kế phí

Đồng

41.700

III- Thiết kế phí

 

4.500

4.500

50.700

 

 

 

IV- Bảo vệ (250 đồng/cây)

156.250

156.250

156.250

468.750