cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định 253/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội 'nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Tân Phú, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu văn bản: 253/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 16-11-2004
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-05-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5992 ngày (16 năm 5 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-05-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-05-2021, Quyết định 253/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội 'nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Tân Phú, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 11/2021/QĐ-UBND ngày 04/05/2021 Bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 253/2004/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN TÂN PHÚ, GIAI ĐOẠN 2004-2005.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú tại các Tờ trình số 737/UB ngày 10 tháng 8 năm 2004 và số 888/UB ngày 13 tháng 9 năm 2004; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 2001/TT-SVHTT ngày 26 tháng 8 năm 2004 ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận Tân Phú, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.

1.1- Dịch vụ khiêu vũ :

1.1.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 0 điểm

1.1.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 0 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.

1.2- Dịch vụ karaoke :

1.2.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 12 điểm

1.2.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 12 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke.

1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :

1.3.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 124 điểm, gồm có :

+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 80 điểm

+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 44 điểm

1.3.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 89 điểm, gồm có :

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 80 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 09 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình tại:

 Phường Tân Thới Hòa : 01 điểm; Phường Phú Trung : 02 điểm

Phường Tân Quý : 02 điểm; Phường Hòa Thạnh : 02 điểm

Phường Tây Thạnh : 01 điểm.

c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình : 44 điểm.

1.4- Dịch vụ bán băng đĩa nhạc :

1.4.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 182 điểm, gồm có :

+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 118 điểm

+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 64 điểm

1.4.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được phép hoạt động : 156 điểm, gồm có :

+ Số điểm được tiếp tục hoạt động : 118 điểm

+ Số điểm cấp phép mới : 38 điểm

b. Quy hoạch cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán băng đĩa nhạc tại :

 Phường Tây Thạnh : 03 điểm; Phường Phú Trung : 05 điểm

Phường Tân Sơn Nhì : 04 điểm; Phường Hòa Thạnh : 05 điểm

 Phường Tân Quý : 04 điểm; Phường Hiệp Tân : 05 điểm

Phường Sơn Kỳ : 07 điểm; Phường Phú Thọ Hòa : 05 điểm

c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán băng đĩa nhạc : 64 điểm.

1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :

1.5.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 213 điểm, gồm có :

+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 141 điểm

+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 72 điểm

1.5.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 141 điểm

b. Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử tại các điểm của Trung tâm Thương mại và Siêu thị.

c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử : 72 điểm.

1.6- Dịch vụ in lụa :

1.6.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 232 điểm, gồm có :

+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 168 điểm

+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 64 điểm

1.6.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 168 điểm

b. Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ in lụa cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất khép kín.

c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ in lụa : 64 điểm.

1.7- Dịch vụ vi tính :

1.7.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm có giấy phép hoạt động : 141 điểm, gồm có :

+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 109 điểm

+ Số điểm đã ngưng hoạt động : 32 điểm

1.7.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 109 điểm

b. Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ vi tính cho các Đoàn thể, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, Trung tâm Văn hóa-Thể dục thể thao, các Trường Tiểu học, Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông.

c. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ vi tính : 32 điểm.

1.8- Dịch vụ xoa bóp :

1.8.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 02 điểm

1.8.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 02 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp.

1.9- Dịch vụ ăn uống, cà phê-giải khát :

1.9.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 84 điểm

1.9.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 84 điểm

b. Quy hoạch theo hướng không để các điểm kinh doanh tập trung co cụm thành dãy phố ăn uống, cà phê - giải khát và phải đảm bảo các
điều kiện theo quy định.

c. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống, cà phê - giải khát có phục vụ nhạc, chiếu phim tại các tuyến đường Bình Long, Phú Thọ Hòa (toàn tuyến).

1.10- Dịch vụ khách sạn, nhà trọ, phòng cho thuê :

1.10.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 09 điểm

1.10.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 09 điểm

b. Chỉ cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ khách sạn cho đối tượng đầu tư khách sạn được xếp hạng sao.

1.11- Dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ):

1.11.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 34 điểm

1.11.2- Quy hoạch :

a. Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 34 điểm

b. Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ các nội dung đã ban hành trái với quyết định này được nêu tại Quyết định số 145/2003/QĐ-UB ngày 13 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội trên địa bàn quận Tân Bình (cũ), giai đoạn 2003-2005.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.

 

Nơi nhận
- Như điều 3  
- Thường trực Thành ủy   
- Thường trực HĐND.TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Ban Tư tưởng Văn hóa Thành ủy
- Ban Văn hóa Xã hội HĐND.TP
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố
- Các Đoàn thể thành phố
- Sở Văn hóa và Thông tin
- Ủy ban nhân dân các quận-huyện  
- Báo, Đài thành phố
- VPHĐ-UB : Các PVP, Các Tổ NCTH
- Lưu (VX/T)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
 
 
 
 
Nguyễn Thành Tài