Quyết định số 231/2004/QĐ-UB ngày 11/10/2004 Mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 231/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 11-10-2004
- Ngày có hiệu lực: 11-10-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-02-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2328 ngày (6 năm 4 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-02-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/2004/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Công văn số 250/HĐ ngày 17 tháng 8 năm 2004 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc ý kiến về mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận (Công văn số 235/UB ngày 26 tháng 5 năm 2004); của Công an thành phố (Công văn số 340/CATP (PV11) ngày 29 tháng 4 năm 2004), của Sở Tài chính (Công văn số 2618/TCVG-BVG ngày 29 tháng 7 năm 2003) và của Sở Tư pháp (Công văn số 3125/STP-VB ngày 22 tháng 9 năm 2004);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do người điều khiển phương tiện giao thông vi phạm thanh toán cho người trông giữ. Nếu quá thời hạn theo luật định mà người điều khiển phương tiện không đến làm thủ tục thanh toán để nhận lại phương tiện thì Ủy ban nhân dân quận - huyện liên quan xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002;
- Nếu phương tiện vi phạm có giá trị dưới 10.000.000 đồng thì ra quyết định tịch thu và giao cho cơ quan tài chính quận - huyện tổ chức bán đấu giá;
- Nếu phương tiện vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên thì ra Quyết định tịch thu và chuyển giao cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá thành phố tổ chức bán đấu giá.
- Việc bán đấu giá phương tiện được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá.
- Tiền thu được từ bán đấu giá phương tiện vi phạm, sau khi trừ tiền trông giữ phương tiện và các chi phí khác theo quy định của pháp luật, phải đuợc nộp vào ngân sách Nhà nước qua tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 3. Giao Sở Tài chính và Công an thành phố phối hợp tổ chức hướng dẫn các đơn vị liên quan thực hiện tốt Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 4076/QĐ-UB ngày 23 tháng 8 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG BỊ TẠM GIỮ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 231/2004/QĐ-UB ngày 11 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Loại phương tiện | Mức giá trông giữ | Chi phí bốc xếp, vận chuyển, điện nước... |
1.- Xe đạp | 2.000 đồng/ngày | 2.500 đồng/chiếc |
2.- Xe ba gác, xích lô đạp, xe đẩy tay, xe mô tô gắn máy 02 bánh các loại | 3.500 đồng/ngày | 8.000 đồng/chiếc |
3.- Xe 03 bánh gắn máy các loại | 10.000 đồng/ngày | 10.000 đồng/chiếc |
4.- Xe ô tô từ 04 đến 09 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn | 25.000 đồng/ngày | 3.000 đồng/chiếc |
5.- Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ ngồi, xe tải 3,5 tấn đến 7,5 tấn | 40.000 đồng/ngày | 4.000 đồng/chiếc |
6.- Xe ô tô trên 30 chỗ ngồi, xe tải trên 7,5 tấn | 50.000 đồng/ngày | 5.000 đồng/chiếc |
7.- Xe đầu kéo chở container dưới 20 feet | 100.000 đồng/ngày | 7.000 đồng/chiếc |
8.- Xe đầu kéo chở container 40 feet, xe siêu trường siêu trọng | 130.000 đồng/ngày | 10.000 đồng/chiếc |
Riêng đối với các loại xe ô tô vi phạm cần sử dụng phương tiện cẩu, kéo về nơi tạm giữ thì người vi phạm phải thanh toán thêm chi phí cẩu, kéo xe theo thực tế./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ