Quyết định số 1753/QĐ-UB ngày 08/10/2004 Về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1753/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 08-10-2004
- Ngày có hiệu lực: 08-10-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1178 ngày (3 năm 2 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-12-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1753/QĐ-UB | Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP KINH PHÍ CHO GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NHẬN NUÔI DƯỠNG TRẺ EM MỒ CÔI VÀ TRẺ EM BỊ BỎ RƠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 38/2004/QĐ-TTg ngày 17-3-2004 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 10/2004/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28-6-2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi;
Theo đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 825/TT-LĐTBXH ngày 27-9-2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt định mức trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
- Định mức hỗ trợ trung bình: 220.000 đ/tháng/trẻ em.
- Trẻ em dưới 18 tháng tuổi, mức hỗ trợ: 300.000 đ/tháng/trẻ em.
Điều 2. Kinh phí chi trả cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội của ngân sách tỉnh hàng năm. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội lập dự toán kinh phí hàng năm và chi trả kinh phí hỗ trợ cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi trên địa bàn tỉnh theo định mức nói trên.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân số - Gia đình và Trẻ em tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK |