cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004 Điều chỉnh mức phí và lệ phí để áp dụng và thực hiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 68/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 01-10-2004
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2283 ngày (6 năm 3 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2011, Quyết định số 68/2004/QĐ-UB ngày 01/10/2004 Điều chỉnh mức phí và lệ phí để áp dụng và thực hiện trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 Quy định mức thu phí, lệ phí, khoản đóng góp và tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 68/2004/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 01 tháng 10 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ QUY ĐỊNH MỚI CÁC MỨC PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐỂ ÁP DỤNG VÀ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ban hành ngày 23/11/2003;
- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ và Chỉ thi số 13/2002/CT-TTg ngày 11/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành và triển khai thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ tài nguyên môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về thu và sử dụng học phí ở các cơ sở đào tạo giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 04/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/2/2003 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị quyết số 13/2002/NQ-HĐND ngày 30/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; điều chỉnh mức thu phí thuê thuyền tham quan động Phong Nha và mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức thu phí và tỷ lệ phân chia giưa các cấp ngân sách đối với phí bảo vệ môi trường với nước thải; điều chỉnh mức thu phí thuê thuyền tham quan động Phong Nha và mức thu phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2: Mức thu phí quy định trên có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2004, các văn bản quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục Đào tạo, Tài nguyên và MT; Giám đốc kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc BQL Vườn QG Phong Nha - Kẻ Bàng và Thủ trưởng các sơ, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- Cục kiểm tra VB - Bộ TP;
- Lưu VT, KTTH.

T/M UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Thị Bích Lựa

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2004/QĐ-UB, ngày 01/10/2004 của UBND tỉnh)

I. Mức thu:

Phụ lục I

QUY ĐỊNH VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI

STT

Tên khoản mục

Đơn vị tính

Mức thu phí

 

Nước thải sinh hoạt

 

 

1

Các họ gia đình và các đơn vị sử dụng nước máy (Mức thu tính trên giá bán 1m3 nước sinh hoạt chưa có VAT)

%

8

2

Nước khai thác để sử dụng

 

 

2.1

Hộ gia đình

đồng/người/tháng

600

2.2

Các đối tượng còn lại (tính trên số lượng nước sử dụng thực tế)

đồng/m3

300

 

Phụ lục II

ĐIỀU CHỈNH MỨC PHÍ THUÊ THUYỀN THAM QUAN ĐỘNG PHONG NHA

STT

Tên khoản mục

Đơn vị tính

Mức thu phí

1

Thuyền chở từ 1-10 người

đồng/chuyến

100.000

2

Thuyền chở từ 11-14 người

đồng/chuyến

120.000

 

Phụ lục III

ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

STT

Tên khoản mục

Đơn vị tính

Mức thu phí

 

Loại giấy chứng nhận GPLX

 

 

1

B1 (Ô tô khách 9 chổ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có đuôi móc có trọng tải dưới 3.500kg, không kinh doanh)

đồng/khoá

1.824.000

2

B2 (Ô tô khách 9 chổ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có đuôi móc có trọng tải dưới 3.500kg, có kinh doanh)

đồng/khoá

2.160.000

3

C (Ô tô tải, đầu kéo có rơ moóc có trọng tải từ 3.500kg trở lên

đồng/khoá

4.140.000

4

Nâng hạng từ B1 lên B2

đồng/khoá

360.000

5

Nâng hạng từ B2 lên C, C lên D, D lên E và lên F)

đồng/khoá

1.500.000

6

Nâng hạng từ B2 lên D, từ C lên E

đồng/khoá

1.980.000

7

B1, B2 hết hạng bằng

đồng/khoá

480.000

8

C, D, E, F lên hết hạng bằng

đồng/khoá

840.000

II. Tỷ lệ phân chia nguồn thu:

1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

1.1 Do các đơn vị cung cấp nước sạch thu:

Sau khi trừ chi phí thu (được trích 8% tổng số thu phí dành cho chi phí thu phí)

Số còn lại điều tiết cho:

- Ngân sách trung ương:            50%

- Ngân sách tỉnh:                       50%

1.2 Do xã, phường, thị trấn thu:

Sau khi trừ chi phí thu (được trích 12% tổng số thu phí dành cho chi phí thu phí)

Số còn lại điều tiết cho:

- Ngân sách trung ương:            50%

- Ngân sách tỉnh:                       50%

2. Phí thuê thuyền chở khách tham quan động Phong Nha và phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ để lại cho đơn vị: 100%.