cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2004/QĐ-BGTVT ngày 15/09/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trong ngành giao thông vận tải (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/2004/QĐ-BGTVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 15-09-2004
  • Ngày có hiệu lực: 06-10-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-05-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1319 ngày (3 năm 7 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-05-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-05-2008, Quyết định số 14/2004/QĐ-BGTVT ngày 15/09/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trong ngành giao thông vận tải (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2008/QĐ-BGTVT ngày 21/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/2004/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 14/2004/QĐ-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 9 NĂM 2004 VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH TRONG NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 52/1999/NĐ-CP; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một điều Nghị định số 52/1999/NĐ-CP Nghị định số 12/2000/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Uỷ quyền cho các Cục trưởng: Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục đường sông Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tổng công ty nhà nước (Tổng công ty 91, 90) thuộc ngành Giao thông vận tải được phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành các dự án nhóm C (kể cả các dự án đến nay chưa được phê duyệt quyết toán) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, cụ thể như sau:

1. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành các dự án do các đơn vị thuộc Cục Đường bộ Việt Nam, các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) là chủ đầu tư.

2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành các dự án do các đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam là chủ đầu tư.

3. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành các dự án do các đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam là chủ đầu tư.

4. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành các dự án do các đơn vị thuộc Cục Đường sông Việt Nam là chủ đầu tư.

5. Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tổng công ty nhà nước (Tổng công ty 91, 90) phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành các dự án do các đơn vị thuộc Tổng công ty là chủ đầu tư.

Điều 2. Việc thực hiện quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành phải thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư, các quy định hiện hành khác của Nhà nước và của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 3. Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành và các báo cáo, thống kê trong lĩnh vực quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành được gửi cho Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5. Các Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Giám định và Quản lý chất lượng công trình giao thông, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị các Tổng công ty nhà nước (Tổng công ty 91, 90), Tổng Giám đốc các Ban Quản lý dự án, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Đào Đình Bình

(Đã ký)