cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1525/2004/QĐ-UB ngày 10/08/2004 Quy định mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, học phí đại học do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1525/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 10-08-2004
  • Ngày có hiệu lực: 10-08-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1297 ngày (3 năm 6 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2008, Quyết định số 1525/2004/QĐ-UB ngày 10/08/2004 Quy định mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, học phí đại học do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18/02/2008 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1525/2004/QĐ-UB

Long Xuyên, ngày 10 tháng 8 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, HỌC PHÍ ĐẠI HỌC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục- đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Thông tư số 54//1998/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai từ ngày 14/7/2004 đến ngày 15/7/2004 về việc ban hành thu phí thẻ thư viện, điều chỉnh học phí và phê duyệt mức thu đóng góp vào cơ sở Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội thuộc thẩm quyền của tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:

Đơn vị tính : đồng/học sinh/tháng.

Cấp học

Địa bàn

Nội ô
Long Xuyên, Châu Đốc

Ngoại ô
Long Xuyên, Châu Đốc và các thị trấn

Vùng đồng bằng khác

Vùng kinh tế - xã hội khó khăn

1. Nhà trẻ

60.000

30.000

16.000

8.000

2. Mẫu giáo bán trú

80.000

40.000

20.000

10.000

3. Mẫu giáo 1 buổi

60.000

30.000

20.000

10.000

4. Mẫu giáo 5 tuổi

30.000

20.000

10.000

5.000

5. Trung học cơ sở

20.000

20.000

10.000

8.000

6. Trung học phổ thông

30.000

30.000

16.000

12.000

7. Phổ thông chất lượng cao:

- Long Xuyên, Châu Đốc                                     : 35.000 đồng/ học sinh/ tháng.

- Vùng khác                                                       : 25.000 đồng/ học sinh/ tháng.

8. THPT dạy 2 buổi/ngày: ngoài mức thu quy định trên, buổi thứ 2 thu không quá:

- Long Xuyên, Châu Đốc                                     : 50.000 đồng/ học sinh/ tháng.

- Vùng khác                                                       : 25.000 đồng/ học sinh/ tháng.

9. Đại học An Giang:

- Học phí: 180.000 đồng/ sinh viên/ tháng.

- Học phí học lại: 20.000 đồng/ tín chỉ/ sinh viên.

Điều 2: Đối tượng thu và miễn giảm học phí:

- Theo Điều 2 của Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ;

- Bổ sung thêm miễn thu học phí đối với đối tượng thuộc diện cận nghèo.

Điều 3: Thu, nộp và quản lý sử dụng:

1. Số phí thu được để lại đơn vị 100% và sử dụng như sau:

- Trích 15% nộp về Sở Giáo dục & Đào tạo đối với các trường do Sở quản lý và trích nộp về Phòng Giáo dục đối với các trường do Phòng Giáo dục quản lý trực tiếp. Khoản trích 15% này được dùng để chi trả trợ cấp cho cán bộ công nhân viên, chi phí quản lý tại Sở, Phòng Giáo dục và điều tiết chung cho các đơn vị trực thuộc.

- 85% học phí còn lại (quy thành 100%): trích 40% để làm nguồn tiền lương tăng thêm tại các trường; số còn lại 60% dùng để chi tăng cường cơ sở vật chất trường học, bổ sung kinh phí hoạt động sự nghiệp, hỗ trợ trực tiếp giảng dạy và phục vụ giảng dạy.

2. Các trường có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về học phí, nhận biên lai và quyết toán thu, chi theo quy định hiện hành.

3. Sở Giáo dục & Đào tạo chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các trường thực hiện quản lý học phí và sử dụng học phí đúng quy định.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm học 2004 - 2005 trở đi. Các văn bản quy định trước đây trái với quyết định này được bãi bỏ.

Điều 5: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang và các Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. TU, UBND, HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thị, thành;
- Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Lưu VP, P. TH, VHXH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đảm