Quyết định số 1315/QĐ-CT ngày 10/08/2004 Ban hành đơn giá công tác đo đạc, đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1315/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 10-08-2004
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-10-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1177 ngày (3 năm 2 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-10-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1315/QĐ-CT | Bắc Ninh, ngày 10 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÔNG TÁC ĐO ĐẠC, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 28/7/2003 của Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc Phân cấp Quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc Bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 715/2000/TTL-BTC-TCĐC ngày 10/5/2000 của Bộ Tài chính và Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn lập dự toán công tác đo đạc bản đồ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành đơn giá công tác đo đạc, đăng ký đất đai Lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:
1. Đơn giá cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn vị tính: đồng/hồ sơ
Trường hợp | Nông thôn | Đô thị |
1. Cấp mới | 29.000 | 35.700 |
2. Cấp đổi | 22.400 | 25.100 |
3. Đăng ký biến động | 16.400 | 21.000 |
2. Đơn giá đo đạc lập Bản đồ địa chính (Công nghệ số).
Đơn vị tính: đồng/ha
Loại khó khăn | Tỷ lệ 1/500 | Tỷ lệ 1/1000 | Tỷ lệ 1/2000 |
Khó khăn 1 | 2.940.800 | 1.133.700 | 329.500 |
Khó khăn 2 | 3.418.500 | 1.346.000 | 426.300 |
Khó khăn 3 | 4.348.724 | 1.412.900 | 467.800 |
Khó khăn 4 | 5.267.000 | 1.853.800 | 580.800 |
3. Đơn giá trích đo Thửa đất.
Đơn vị tính: đồng/thửa
Quy mô thửa đất | Đất nông thôn | Đất đô thị |
Thửa dưới 100m2 | 303.000 | 454.500 |
Thửa dưới 300m2 | 378.700 | 643.800 |
Thửa dưới 500m2 | 454.500 | 681.700 |
Thửa dưới 1.000m2 | 568.100 | 855.900 |
Thửa dưới 3.000m2 | 757.500 | 1.136.200 |
Thửa dưới 10.000m2 | 1.136.200 | 1.704.300 |
4. Đơn giá đo chỉnh lý một thửa đất biến động.
Đơn vị tính: đồng
Danh mục | 1/500 | 1/1000 | 1/2000 |
1. Bản đồ truyền thống |
|
|
|
Khó khăn 1 | 57.300 | 32.300 | 26.500 |
Khó khăn 2 | 62.500 | 37.300 |
|
Khó khăn 3 | 67.300 | 42.300 |
|
2. Bản đồ số |
|
|
|
Khó khăn 1 | 50.800 | 28.000 | 25.200 |
Khó khăn 2 | 54.900 | 31.300 |
|
Khó khăn 3 | 58.900 | 35.800 |
|
Điều 2: Đơn giá trên là Giá thực hiện đầy đủ các nội dung công việc theo Quy định tại Quyết định số 14/2003/QĐ-BTNMT ngày 20/11/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Quyết định số 406/QĐ-TCĐC ngày 14/9/2002 của Tổng cục Địa chính nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật công tác đo đạc bản đồ.
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng phối hợp tổ chức thực hiện việc ban hành đơn giá công tác đo đạc, đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2004.
Thủ trưởng các cơ quan; Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành liên quan và chủ tịch UBND các huyện, Thị xã căn cứ quyết định thi hành./.