cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 181/2004/QĐ-UB ngày 22/07/2004 Phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 181/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 22-07-2004
  • Ngày có hiệu lực: 21-08-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-06-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 292 ngày ( 9 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-06-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-06-2005, Quyết định số 181/2004/QĐ-UB ngày 22/07/2004 Phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 93/2005/QĐ-UBND ngày 09/06/2005 Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 181/2004/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 07 năm 2004 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1, GIAI ĐOẠN 2004-2005.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận 1 tại Tờ trình số 732/TT-UB ngày 31 tháng 5 năm 2004 ; Tờ trình của Sở Văn hóa và Thông tin số 1497/TT-SVHTT ngày 02 tháng 7 năm 2004 ; ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2326/KHĐT-KD ngày 25 tháng 5 năm 2004;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.

1.1- Dịch vụ khiêu vũ :

1.1.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 26 điểm, gồm có :

+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 14 điểm

+ Số điểm không được tiếp tục hoạt động : 12 điểm

1.1.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 16 điểm

 ( trong đó có 02 điểm đã được duyệt cấp mới)

b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 12 điểm.

c) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.

1.2- Dịch vụ karaoke :

1.2.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 87 điểm, gồm có :

+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 65 điểm

+ Số điểm không được tiếp tục hoạt động : 22 điểm

1.2.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 68 điểm (trong đó có 05 điểm phải di dời địa điểm và 03 điểm đã được duyệt cấp mới) ;

b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 22 điểm.

c) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke.

1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :

1.3.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 80 điểm

1.3.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 80 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình.

1.4- Dịch vụ bán băng đĩa nhạc :

1.4.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 120 điểm

1.4.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 120 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán băng đĩa nhạc.

1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :

1.5.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 44 điểm

1.5.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 44 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử.

1.6- Dịch vụ In - đóng xén - photocopy :

1.6.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 97 điểm

1.6.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 97 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ In- đóng xén- photocopy.

1.7- Dịch vụ Internet :

1.7.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 102 điểm

1.7.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 102 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ Internet.

1.8- Dịch vụ xoa bóp :

1.8.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 64 điểm

1.8.2- Quy hoạch :

 a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 64 điểm (trong đó có 02 điểm phải di dời địa điểm).

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp.

1.9- Dịch vụ ăn uống- giải khát- ca nhạc có kinh doanh rượu :

1.9.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 104 điểm

1.9.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động :104 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống-giải khát- ca nhạc có kinh doanh rượu.

1.10- Dịch vụ lưu trú khách sạn- nhà trọ- phòng cho thuê :

1.10.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 828 điểm

1.10.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 828 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú khách sạn- nhà trọ- phòng cho thuê.

1.11- Dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ):

1.11.1- Hiện trạng :

Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 91 điểm

1.11.2- Quy hoạch :

a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 91 điểm

b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ hớt tóc thanh nữ (hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch- Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 1, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :  
- Như điều  
- Thường trực Thành ủy  
- Thường trực HĐND.TP
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Ban Tư tưởng Văn hóa Thành ủy
- Ban Văn hóa Xã hội HĐND.TP
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố
- Các Đoàn thể thành phố  
- Ủy ban nhân dân các quận-huyện  
- Báo, Đài thành phố
- VPHĐ-UB : Các PVP, Các Tổ NCTH
- Lưu (VX/T)
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tài