Quyết định số 588/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 25/06/2004 của Bộ trưởng Bộ Công An Về danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Thanh tra (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 588/2004/QĐ-BCA(A11)
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công An
- Ngày ban hành: 25-06-2004
- Ngày có hiệu lực: 10-07-2004
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-03-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3901 ngày (10 năm 8 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-03-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG AN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 588/2004/QĐ-BCA(A11) | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT TRONG NGÀNH THANH TRA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 th áng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Tổng Thanh tra Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành Thanh tra gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Kế hoạch, chương trình công tác hàng năm của ngành Thanh tra chưa công bố hoặc không công bố;
2. Văn bản, ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Đảng và Nhà nước về công tác thanh tra có liên quan đến an ninh, quốc phòng chưa công bố hoặc không công bố;
3. Tin, tài liệu về nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra khi chưa có kết luận chính thức;
4. Báo cáo hoạt động thanh tra và báo cáo thanh tra phục vụ cuộc đấu tranh chống tham nhũng, buôn lậu có sử dụng tài liệu, số liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ mật của bộ, ban, ngành khác;
5. Thông tin về người viết đơn thư tố cáo;
6. Các biện pháp nghiệp vụ trong hoạt động thanh tra, xét giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân;
7. Nội dung hợp tác với nước ngoài và tổ chức quốc tế về lĩnh vực thanh tra, phòng chống tham nhũng, chưa công bố hoặc không công bố;
8. Tài liệu quy hoạch cán bộ; hồ sơ cá nhân cán bộ thuộc Thanh tra Nhà nước và Chánh, Phó Chánh thanh tra, Bộ, ngành Trung ương; Chánh, Phó Chánh thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tài liệu thẩm tra, thanh tra, kết luận về tố cáo, khiếu nại trong nội bộ Thanh tra Nhà nước chưa công bố hoặc không công bố;
9. Tài liệu thiết kế kỹ thuật mạng máy tính, cơ sở dữ liệu nội bộ của ngành Thanh tra Nhà nước; khoá mã, mật khẩu, quy ước về đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong sử dụng và ứng dụng công nghiệp thông tin của ngành Thanh tra.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Cơ quan chức năng của Thanh tra Nhà nước và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN |