cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 486/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 28/05/2004 của Bộ trưởng Bộ Công An Về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội do Bộ trưởng Bộ công an

  • Số hiệu văn bản: 486/2004/QĐ-BCA(A11)
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công An
  • Ngày ban hành: 28-05-2004
  • Ngày có hiệu lực: 24-06-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-04-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6134 ngày (16 năm 9 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-04-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-04-2021, Quyết định số 486/2004/QĐ-BCA(A11) ngày 28/05/2004 của Bộ trưởng Bộ Công An Về danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội do Bộ trưởng Bộ công an bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 21/2021/TT-BCA ngày 19/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành về danh mục bí mật nhà nước độ Mật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG AN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 486/2004/QĐ-BCA(A11)

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN VỀ DANH MỤC BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ MẬT CỦA QUỐC HỘI CÁC CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI, CÁC BAN CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VÀ VĂN PHÒNG QUỐC HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 136/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và Văn phòng Quốc hội gồm những tin trong phạm vi sau đây:

1. Phụ lục các Nghị quyết của Quốc hội về dự toán ngân sách Nhà nước, phân bổ ngân sách; phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Nhà nước hàng năm;

2. Các tài liệu phục vụ q quyết định về tổ chức bộ máy nhà nước; về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm các chức danh lãnh đạo nhà nước; về phê chuẩn, miễn nhiệm và cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; thành lập mới,nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa công bố;

3. Báo cáo kết quả giám sát việc chấp hành pháp luật ở các địa phương, các cơ quan, ban, ngành, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chưa công bố;

4. Hồ sơ, tài liệu xác minh đơn thư tố cáo đại biểu Quốc hội, cán bộ cao cấp và cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng Quốc hội chưa công bố;

5. Hồ sơ nhân sự đại biểu Quốc hội, cán bộ, công chức, viên chức Văn phòng Quốc hội;

6. Lộ trình, tài liệu về các chuyến công tác trong và ngoài nước của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Quốc hội;

7. Phương án, kế hoạch bảo vệ trụ sở cơ quan, bảo vệ các kỳ họp của Quốc hội, các hội nghị của Quốc hội.

8. Số liệu thống kê, kế toán, thu, chi của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội và Văn phòng Quốc hội chưa công bố;

9. Tài liệu thông tin về khoá bảo mật, mật khẩu, mật mã và giải mã trong hệ thống máy tính của Văn phòng Quốc hội;

10. Các tài liệu có sử dụng số liệu, tin từ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ Mật của các cơ quan khác;

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các cơ quan chức năng của Văn phòng Quốc hội và Bộ Công an có trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3. Các cơ quan có tên tại Điều 1 của Quyết định này và các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN




Lê Hồng Anh