cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 2325/2004/QĐ-UB ngày 07/05/2004 Quy định bảng giá cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

  • Số hiệu văn bản: 2325/2004/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 07-05-2004
  • Ngày có hiệu lực: 22-05-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5722 ngày (15 năm 8 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-01-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-01-2020, Quyết định số 2325/2004/QĐ-UB ngày 07/05/2004 Quy định bảng giá cước vận chuyển hàng hóa, vật liệu bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 21/01/2020 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2325/2004/QĐ-UB

Vũng Tàu, ngày 07 tháng 05 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, VẬT LIỆU BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Quyết định số 13/VGCP-CNTDDV ngày 08/05/1993, Quyết định 36/VGCP-CNTDDV ngày 08/05/1997 và Quyết định 89/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000 của Ban Vật giá Chính phủ Ban hành về cước vận tải hàng hóa bằng ôtô;

Theo đề nghị của Liên ngành Tài chính - Xây dựng - Giao thông vận tải tại văn bản số: 963/LN-TCXD-GT ngày 28 tháng 04 năm 2004,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Nay ban hành kèm theo quyết định này biểu cước vận chuyển hàng hóa vật liệu bằng ôtô (Phụ lục 1) và Bản hướng dẫn tính cước vận tải hàng hóa, vật liệu bằng ôtô (Phụ lục 2) trên địa bàn Tỉnh.

Điều 2.

Cước vận tải hàng hóa vật liệu bằng ôtô quy định tại Điều 1 là mức cước đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, áp dụng cho khối lượng hàng hóa vận chuyển phát sinh kể từ ngày có hiệu lực như sau:

- Xác định cước Vận chuyển hàng hóa các công trình thanh toán từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

- Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của các mặt hàng để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho Huyện Côn Đảo theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/03/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, Hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.

- Là cơ sở để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

Điều 3.

Các ông Chánh Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các Sở Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các quyết định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND;
- Các Sở, Ngành;
- UBND các Huyện, Thị, TP;
- Lưu: VT-TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC 1

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, VẬT LIỆU BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2325/2004/QĐ-UB ngày 07/5/2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, VẬT LIỆU BẰNG ÔTÔ

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1: (Bao gồm đất, cát, sỏi, đá xây, gạch các loại)

Đơn vị tính: Đồng/Tấn/Km

Loại đường

Cự ly

Đường Loại 1

Đường Loại 2

Đường Loại 3

Đường Loại 4

Đường Loại 5

A

1

2

3

4

5

1

3.976

4.731

6.955

10.085

14.623

2

2.201

2.619

3.850

5.583

8.095

3

1.583

1.884

2.770

4.016

5.823

4

1.296

1.542

2.266

3.287

4.7..

5

1.136

1.352

1.987

2.881

4.178

6

1.027

1.222

1.796

2.604

3.776

7

946

1.126

1.656

2.401

3.481

8

884

1.052

1.546

2.242

3.251

9

833

991

1.457

2.112

3.063

10

791

941

1.384

2.006

2.909

11

755

898

1.321

1.914

2.776

12

721

858

1.262

1.830

2.653

13

687

818

1.202

1.743

2.528

14

656

781

1.147

1.664

2.413

15

627

746

1.097

1.590

2.306

16

601

715

1.051

1.524

2.2..

17

582

693

1.018

1.477

2.141

18

567

675

993

1.439

2.087

19

551

655

963

1.397

2.026

20

533

634

932

1.350

1.958

21

511

608

894

1.296

1.880

22

491

584

860

1.246

1.807

23

474

564

829

1.201

1.742

24

458

545

801

1.162

1.684

25

443

528

775

1.124

1.629

26

434

510

750

1.088

1.577

27

423

493

726

1.052

1.525

28

415

476

701

1.016

1.473

29

411

461

677

981

1.423

30

403

447

656

951

1.379

31 - 35

390

438

636

922

1.337

36 - 40

380

427

618

897

1.301

41 - 45

373

417

605

877

1.272

46 - 50

364

410

592

859

1.245

51 - 55

357

402

581

843

1.222

56 - 60

352

395

572

829

1.201

61 - 70

347

389

562

816

1.183

71 - 80

342

384

555

805

1.167

81 - 90

339

380

549

796

1.154

91 - 100

336

377

544

789

1.144

Từ 100 Km trở lên

333

373

540

783

1.136

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần so với cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),…)

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần so với cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: lương thực rời, Ciment, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần so với cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc thích hợp khi tính cước vận chuyển.

II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC PHÉP TĂNG GIẢM SO VỚI CƯỚC CƠ BẢN:

1. Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của các xã miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 Tấn trở xuống (trừ xe Công nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

4. Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

- Vận chuyển hàng hóa bằng xe có thiết bị tự đổ (xe ben), xe có thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

- Vận chuyển hàng hóa bằng xe có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

- Ngoài giá cước quy định tại hai mục trên, mỗi lần sử dụng:

+ Thiết bị hút xả được cộng thêm 2.500 đồng/Tấn hàng.

+ Thiết bị nâng hạ được cộng thêm 3.000 đồng/Tấn hàng.

5. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Tính cước theo trọng tải đăng ký của Container và cước hàng bậc 3 cho mọi loại hàng hóa.

6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải:

+ Dưới 50% trọng tải đăng ký: tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện.

+ Từ 50% - 90% trọng tải đăng ký: tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký của phương tiện.

+ Trên 90% trọng tải đăng ký: tính cước bằng trọng lượng thực chở trên phương tiện.

7. Cước vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện thông thường được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

8. Cước vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện đặc chủng (đầu kéo, sơ mi rơ moóc) áp dụng biểu cước do Bộ Giao thông vận tải quy định.

9. Các loại phí cầu đường, phà: Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí cầu đường, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí cầu đường, phà cho chủ phương tiện theo giá quy định của Nhà nước.

 

PHỤ LỤC 2

HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA, VẬT LIỆU BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2325/2004/QĐ-UB ngày 07/5/2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

1. Phạm vi áp dụng:

Những quy định về cước vận tải hàng hóa bằng Ôtô tại quyết định này được áp dụng trong các trường hợp sau:

- Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

- Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa bàn cụ thể để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các Huyện, Thị xã, Thành phố.

- Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.

2. Những quy định chung:

1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).

2. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ôtô như sau:

- Quy định về hàng thiếu tải: Trọng lượng hàng hóa có nhu cầu vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

- Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:

+ Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

@ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.

@ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.

@ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

+ Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

+ Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.

3. Khoảng cách tính cước:

- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.

- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (Km).

- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km.

- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5Km không tính; từ 05Km đến 1Km được tính bằng 1Km.

4. Loại đường tính cước:

- Loại đường tính cước chia làm 05 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân Tỉnh công bố áp dụng trong phạm vi Địa phương.

- Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.

- Vận chuyển hàng hóa trên đường nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.

- Đơn giá cước cơ bản vận chuyển hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 do Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố quy định trên cơ sở điều kiện khai thác và chi phí vận chuyển thực tế tại địa phương.

3. Các quy định về cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:

1- Đơn giá cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trong Quyết định này được quy định cho hàng hóa bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.

Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.

Đơn vị tính cước là Đồng/Tấn Kilômet (đ/TKm).

2- Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:

a. Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.

Ví dụ 1: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc 1, cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 403 đ/T.Km. Cước được thu là:

403 đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 120.900 đ.

b. Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.

Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 140 Km: trong đó gồm 70 Km đường loại 1, 30 Km đường loại 2, 40 Km đường loại 3, và 5 Km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 1, hàng bậc 1 để tính cước cho 70 Km đường loại 1:

333 đ/T.Km x 70 Km x 10 T = 233.100 đồng

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30 Km đường loại 2:

373 đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 111.900 đồng

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40 Km đường loại 3:

540 đ/T.Km x 40 Km x 10 T = 216.000 đồng

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100Km của đường loại 5, hàng bậc 1 để tính cước cho 05 Km đường loại 5:

1.136 đ/T.Km x 05 Km x 10 T = 56.800 đồng

Cước toàn chặng đường là:

233.100 đồng + 111.900 đồng + 216.000 đồng + 56.800 đồng = 617.800 đồng.

4. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển quy định tại phụ lục I:

1- Chi phí huy động phương tiện:

Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian: xong công việc phương tiện lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính 1 lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).

Tiền huy động phương tiện tính theo công thức sau:

Tiền huy động Phương tiện =

((Tổng số Km xe chạy - 3Km xe chạy đầu x 2) - (số Km xe chạy có hàng x 2)) x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100Km x Trọng tải Đăng ký của phương tiện.

2- Chi phí phương tiện chờ đợi:

- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong 1 chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó trả tiền chờ đợi (kể cả khi chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).

- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 15.000 đồng/Tấn-xe-giờ và 6.000 đồng/Tấn-Mooc-giờ.

- Việc quy tròn số lẻ như sau: dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; trên 30 phút tính là một giờ.

3- Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:

Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu, dụng cụ.

Phí chèn lót chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.

Chủ phương tiện chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.

4- Phí đường, cầu, phà:

Chủ hàng có trách nhiệm thanh toán phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.

5- Chi phí vệ sinh phương tiện:

Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ: vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.

Trường hợp vận chuyển hàng hóa là vôi, ciment rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.

5. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:

Ví dụ 1: Vận chuyển 25 Tấn xăng bằng xe Stec (có thiết bị tự hút xả), cự ly 42 Km, trên đường loại 2. Tính cước như sau:

- Mức cước cơ bản: 417đ/T.Km x 1,3 (HB3) x 42Km x 25T = 569.205 đồng

- Các quy định được cộng thêm tiền cước:

+ Sử dụng xe Stec (áp dụng điểm 2 mục 4/II Phụ lục 1):

569.205 đồng x 20% = 113.841 đồng.

+ Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm 3 mục 4/II Phụ lục 1):

2.500 đồng/T x 25T = 62.500 đồng.

- Tổng số tiền cước vận chuyển là:

569.205 đồng + 113.841 đồng + 62.500 đồng = 745.546 đồng.

Ví dụ 2:  Vận chuyển 22 Tấn phân hóa học, cự ly 85 Km (gồm 5Km đường loại 3; 30Km đường loại 4; 50Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 Tấn nhưng chỉ chở 4 Tấn (HS trọng tải 80%), phương tiện 3 cầu chạy xăng. Tính cước như sau:

- Mức cước cơ bản:

(549đ/TKmx5Km + 796đ/TKmx30Km + 1.154đ/TKmx50Km)x1.3(HB3) = 109.622,5 đ/Tấn

- Các quy định được cộng thêm tiền cước:

+ Sử dụng xe 3 cầu chạy xăng (áp dụng mục 1/II Phụ lục 1):

109.622,5 đ/Tấn x 30% = 32.886,75 đồng/Tấn.

- Tiền cước vận chuyển một Tấn hàng là:

109.622,5 đ/Tấn + 32.886,75 đồng/Tấn = 142.509,3 đồng/Tấn.

- Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng điểm 2 mục 6/II Phụ lục 1, tiền cước một tấn là:

(142.509,3 đồng/Tấn x 5T x 90%) : 4T (thực chở) = 160.322,9 đồng/Tấn.

Tổng số tiền cước vận chuyển là:

160.322,9 đồng/Tấn x 22 Tấn = 3.527.104 đồng.

Ví dụ 3: Xe Ôtô 5 Tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) cách 50Km đến điểm B để vận chuyển hàng đến điểm C cự ly 100Km, sau đó xe về đỗ tại A. Tiền huy động phí được tính như sau:

- Tổng số Km xe chạy là từ A - C: (50Km + 100Km) x2 = 300Km.

- Số Km phải trừ theo quy định là: 3Km x 2 = 6 Km.

- Số Km xe chạy có hàng (B - C) là: 100Km x 2 = 200Km.

- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100Km là: 333 đồng/Tấn.Km.

Tiền huy động phí là:

(300Km - 6Km - 200Km) x 333 đồng/Tấn.Km x 5Tấn = 156.510 đồng.