cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 672/QĐ-UB ngày 12/03/2004 Quy định tạm thời chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 672/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 12-03-2004
  • Ngày có hiệu lực: 27-03-2004
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-03-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1440 ngày (3 năm 11 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-03-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-03-2008, Quyết định số 672/QĐ-UB ngày 12/03/2004 Quy định tạm thời chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 573/QĐ-UBND ngày 06/03/2008 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 672/QĐ-UB

Huế, ngày 12 tháng 03 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TẠI CẢNG CÁ THUẬN AN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/08/2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

- Căn cứ Công văn số 481/CP-TT-HĐND4 ngày 16/02/2004 của Thường trực HĐND tỉnh trả lời đề nghị của UBND tỉnh về việc thu nộp, quản lý và xử phí tại Cảng cá Thuận An .

- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 153/CV-TC ngày 02/02/2004.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay quy định tạm thời chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí tại Cảng cá Thuận An tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1- Đối tượng thu:

Các doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh làm dịch vụ trong khu vực Cảng cá bao gồm:

- Các đơn vị, tập thể, cá nhân thuê mặt bằng để sản xuất, chế biến, kinh doanh hoặc làm dịch vụ;

- Tàu thuyền ra vào cập cảng;

- Xe ô tô vận tải ra vào Cảng;

2- Mức thu phí Cảng cá được quy định như sau:

 (theo phụ lục chi tiết đính kèm)

3- Tổ chức thu nộp, quản lý và sử dụng:

3.1- Ban Quản lý Cảng cá Thuận An có trách nhiệm:

a) Tổ chức thu, nộp phí cảng cá theo đúng quy định tại quyết định này. Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí cảng cá tại trụ sở và địa điểm tổ chức thu phí. Khi thu phí phải phải cấp biên lai thu phí do Cục Thuế Nhà nước tỉnh phát hành cho người nộp tiền.

b) Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp phí thu được theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành.

c) Đăng ký, kê khai phí Cảng cá theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí.

d) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.

3.2- Tiền thu phí Cảng cá được quản lý và sử dụng như sau:

Cơ quan thu phí cảng cá được để lại 100% (Một trăm phần trăm) tổng số phí cảng cá thực thu để chi phí theo các nội dung sau đây:

- Chi các khoản tiền lương, tiền công, phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho người lao động. Trường hợp đơn vị đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí trả lương cho cán bộ công nhân viên trong biên chế thì chỉ được chi trả tiền công cho lao động thuê ngoài.

- Chi bổ sung chênh lệch lương tăng thêm theo quy định hàng năm của Chính Phủ và của Bộ Tài chính.

- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư, điện thoại, điện, nước, công tác phí……

- Chi cho hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo nghiệp vụ.

- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị.

- Chi mua sắm vật tư, máy móc, thiết bị, dụng cụ.

- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ , nhân viên. Mức trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân một năm không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện các đơn vị nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thuỷ sản và Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình hướng dẫn Cảng cá Thuận An thực hiện quyết định này.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trường hợp các hợp đồng thuê mặt bằng đã ký với các đơn vị, cá nhân trước các thời điểm hiệu lực của Quyết định này thì điều chỉnh lại theo mức quy định tại Điều 1.

Điều 4: Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thuỷ sản, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Ban Quản lý Cảng cá Thuận An ,Chủ tịch UBND huyện Phú Vang, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
 - Như điều 4
 - Bộ Tài chính
 - TVTU, TT HĐND tỉnh
 - Các Ban HĐND tỉnh
 - Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
 - VP: Lãnh đạo và các CV: TC, TS, TH
 - Lưu VT

TM/ UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Mễ

 

MỨC THU CÁC LOẠI VÀ GIÁ DỊCH VỤ CẢNG CÁ THUẬN AN
(Kèm theo Quyết định số 672/ QĐ-UB ngày 12 tháng 3 năm 2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Phí tàu thuyền cập Cảng

 

 

 

- Các loại tàu có công suất từ 65CV trở lên

đồng/chiếc/lượt

15.000

 

 - Các loại tàu có công suất từ 33CV đến 65 CV

nt

10.000

 

- Các loại tàu có công suất dưới 33CV

nt

5.000

2

Phí các loại phương tiện vận tải vào Cảng

 

 

 

- Ô tô có trọng tải trên 5 tấn

đồng/chiếc/lượt

25.000

 

- Ô tô có trọng tải từ 2,5 tấn – 5 tấn

nt

15.000

 

- Ô tô có trọng tải dưới 2,5 tấn

nt

10.000

3

Phí cho thuê mặt bằng để làm dịch vụ, sản xuất, chế biến, kinh doanh

 

 

 

- Mặt bằng làm dịch vụ mua bán cá (dưới

200m2)

đồng/m2/năm

40.000

 

- Mặt bằng trong khu vực chợ cá (đã được xây dựng hoàn chỉnh)

nt

80.000

 

- Mặt bằng để xây dựng các xưởng sản xuất, chế biến thuỷ sản với diện tích trên 1.000m2

nt

40.000

 

- Mặt bằng làm các dịch vụ khác

nt

50.000

4

Phí các loại hàng hoá qua Cảng

 

 

 

- Phí dịch vụ xăng dầu qua cảng

đồng/tấn

5.000

 

- Phí dịch vụ nước đá

đồng/tấn

2.000

 

-Các loại hàng hoá khác

đồng/tấn

1.000

5

 Thu dịch vụ nhà vệ sinh

đồng/ lượt

500

 

6

Phí vệ sinh môi trường (đối với hộ có thuê mặt bằng)

đồng/tháng

10.000