cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 46/2003/QĐ-BBCVT ngày 20/03/2003 Phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz ban hành Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 46/2003/QĐ-BBCVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
  • Ngày ban hành: 20-03-2003
  • Ngày có hiệu lực: 04-04-2003
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-07-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1188 ngày (3 năm 3 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-07-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-07-2006, Quyết định số 46/2003/QĐ-BBCVT ngày 20/03/2003 Phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz ban hành Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 17/2006/QĐ-BBCVT ngày 08/06/2006 Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz do Bộ trưởng Bộ Bưu chính-Viễn thông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 46/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BĂNG TẦN CHO CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG TẾ BÀO SỐ CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010 TRONG CÁC DẢI TẦN 821-960 MHZ VÀ 1710-2200 MHZ

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông được Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 5 năm 2002 tại Quyết định số 43/2002/PL-UBTVQH10;
Căn cứ Nghị định 90/2002/ND-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định 85/1998/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Qui hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ;
Căn cứ Quyết định số 907/2002/QĐ-TCBĐ ngày 30 tháng 10 năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số Vô tuyến điện tại văn bản số 340/ CTS - QH, ngày 7 tháng 3 năm 2003,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào số của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821-960 MHz và 1710-2200 MHz với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Phạm vi điều chỉnh

Qui hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821- 960MHz và 1710-2200MHz được áp dụng cho các hệ thống thông tin di động tế bào số GSM và CDMA. Trong các dải tần này còn có các hệ thống khác được sử dụng, nhưng việc qui hoạch băng tần cho các hệ thống đó, kể cả IMT-2000, sẽ được xây dựng riêng.

2. Nội dung

Qui hoạch băng tần cho các hệ thống thông tin di động tế bào của Việt Nam đến năm 2010 trong các dải tần 821- 960MHz và 1710-2200MHz như sau:

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Kế hoạch chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tần 821-960MHz và 1710-2200MHz phải tuân theo các qui định chuyển đổi từ hiện trạng sang qui hoạch trong Thông tư 04/1999/TT-TCBĐ ngày 1 tháng 10 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông).

3.2. Thu hồi các băng tần 836,5-841MHz và 881,5-886MHz của Callink trước năm 2004.

3.3 Chấm dứt việc khai thác các hệ thống khác trong các băng tần 1710-1750MHz và 1805-1845MHz.

3.4. Sau 2 năm kể từ ngày phê duyệt qui hoạch này, chấm dứt việc khai thác các hệ thống khác trong các băng tần 1900-1980MHz, 2010-2025MHz và 2110-2170MHz .

3.5.Cục tần số Vô tuyến điện chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể Qui hoạch này. Các doanh nghiệp viễn thông căn cứ vào Qui hoạch này lập kế hoạch xin cấp băng tần và chuyển đổi các mạng hiện có trong các băng tần trên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số Vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, các tổ chức và doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- Văn phòng Chính phủ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc T.U
-Uỷ ban tần số VTĐ
-Công báo
- Lưu VT, TS, PC

BỘ TRƯỞNG
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG



 
Đỗ Trung Tá