Quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 27/01/2003 Về Quy định phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ xác định đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 27-01-2003
- Ngày có hiệu lực: 11-02-2003
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-04-2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1889 ngày (5 năm 2 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-04-2008
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2003/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 27 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÁC ĐỊNH CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/06/1994.
- Căn cứ Quyết định số: 34/2002/QĐ-BKCNMT; ngày 31/05/2002, “quy định tạm thời về phương thức làm việc của hội đồng KH và CN xác định các đề tài cấp nhà nước giai đoạn 2001 - 2005”
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tại Tờ trình số: 03TT/SKHCNMT ngày 03/01/2003 về việc xin ban hành văn bản quản lý đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ xác định các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh” (có quy định kèm theo)
- Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng cho tất cả mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội có liên quan đến hoạt động nghiên cứu khoa học trên địa bàn toàn tỉnh.
- Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 2: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở khoa học, Công nghệ và Môi trường, Sở Tài chính Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, tập thể, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UBND TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
VỀ PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
(Kèm theo quyết định số 02/2003/QĐ-UB ngày 27/01/2003 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Điều 1. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ
1. Kỳ họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số uỷ viên có mặt ( ý kiến bằng văn bản của uỷ viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo).
2. Việc tư vấn xác định các đề tài, dự án: Hội đồng tư vấn sử dụng nguyên tắc bỏ phiếu để thực hiện nội dung sau:
Lựa chọn những đề tài đề nghị thực hiện bằng cách đánh giá, xếp loại các đề tài, dự án vào 2 loại “Đề nghị thực hiện ”và “không thực hiện ”.
Những đề tài, dự án được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt kiến nghị mới được coi là Hội đồng nhất trí đề nghị thực hiện.
Phân loại làm việc được gửi đến các thành viên Hội đồng ít nhất 3 ngày trước phiên họp Hội đồng.
Điều 2. Quy trình làm việc của Hội đồng
1. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp Hội đồng. Trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, phó chủ tịch chủ phiên họp của Hội đồng khi Chủ tích Hội đồng uỷ quyền.
2. Thư ký giúp việc Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng , giới thiệu thành phần hội đồng và các biểu tham dự.
3. Đại diện lãnh đạo Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường nêu những yêu cầu và nội dung chủ yếu của các văn bản và Quy định liên quan đến việc xác định các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh; tóm tắt dự thảo danh mục tổng hợp sơ bộ những đề tài, dự kiến đưa vào thực hiện trong năm.
4. Lựa chọn những đề tài, dự án đề nghị cho thực hiện
a, Hội đồng thảo luận
Hội đồng xem xét, phân tích dự thảo Danh mục tổng hợp sơ bộ những đề tài, dự án dự kiến đưa vào thực hiện trong năm.
- Sự phối hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và khoa học, công nghệ của tỉnh.
b, Tính cấp thiết- sự cần thiết phải thực hiện đề tài, dự án:
+ Ý nghĩa khao học của đề tài, dự án( tính mới, tính tiên tiến về công nghệ);
- Tính khả thi ( sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, kinh phí có thể đáp ứng được, năng lực khoa học và công nghệ trong tỉnh có thể thực hiện được)
Hội đồng thảo luận về những đề tài, dự án đề nghị cho thực hiện và những đề tài, dự án không cần thực hiện.
Hội đồng cử Ban kiểm phiếu và bỏ phiếu
5. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá xếp các đề tài, dự án vào hai loại sau đây:
- Đề nghị thực hiện
- Đề nghị không thực hiện
Hội đồng tư vấn xác định các đề tài, dự án cấp tỉnh bỏ phiếu đánh giá đề nghị đề tài, dự án theo mẫu phiếu1- ĐTDA.
Những phiếu hợp lệ là những đánh dấu vào 1 trong 2 cột (“ đề nghị thực hiện ” hoặc “không đề nghị ”) tương ứng đã trình bày trên phiếu.
6. Tổng hợp số phiếu đề nghị
Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu của Hội đồng theo kiểu KPL-ĐTDA
Những đề tài, dự án được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt kiến nghị mới được coi là Hội đồng nhất trí đề nghị thực hiện.
7. Phân loại đề tài, dự án: Hội đồng phân loại những đề tài, dự án đã được Hội đồng nhất trí đề nghị thực hiện vào 2 mức A và B ( A là mức cao hơn. cần ưu tiên thực hiện hơn ).
a, Hội đồng thảo luận về việc sửa đổi, bổ sung hoặc chính xác hoá tên, đối tượng nghiên cứu, nêu sơ bộ mục tiêu và sản phẩm dự kiến cho từng đề tài, dự án.
b, Hội đồng bỏ phiếu để phân loại đề tài, dự án vào hai mức A hoặc B ( Theo biểu phiếu 2-ĐTDA)
Ban kiểm phiếu gồm những thành viên được cử tại mục 5điều 2 văn bản này
Những phiếu hợp lệ là những phiếu đánh dấu vào 1 trong 2 cột (A hoặc B) tương ứng đã trình bày trên phiếu.
c, Tổng hợp số phiếu phân loại
Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu của Hội đồng theo biểu KP2-ĐTDA
d, Hội đồng thông qua biên bản về kết quả làm việc của Hội đồng, kiến nghị danh mục dự kiến các đề tài, dự án đưa vào thực hiện trong năm
8. Thẩm định danh mục đề tài, báo cáo UBND tỉnh; Căn cứ đề nghị của Hội đồng, Giám đốc Sở Khoa học, công nghệ và Môi trường thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định danh mục đề tài, dự án đưa vào kế hoạch năm để thực hiện.
Điều 3. Các cấp quản lý đề tài ( ban, ngành, địa phương...) vận dụng Quy định này để áp dụng trong việc xác định các đề tài, dự án thuộc cấp quản lý của mình.