cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1405/2002/QĐ-NHNN ngày 19/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng nhà nước tại Chế độ báo cáo tài chính của NHNN kèm theo Quyết định 1511/QĐ-NHNN (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1405/2002/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 19-12-2002
  • Ngày có hiệu lực: 19-12-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2205 ngày (6 năm 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2009, Quyết định số 1405/2002/QĐ-NHNN ngày 19/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi một số chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán của Ngân hàng nhà nước tại Chế độ báo cáo tài chính của NHNN kèm theo Quyết định 1511/QĐ-NHNN (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/08/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về Chế độ Báo cáo tài chính đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1405/2002/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1405/2002/QĐ-NHNN NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TẠI CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1511/2001/QĐ-NHNN NGÀY 30/11/2001
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính Ngân hàng Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay sửa đổi và bổ sung một số chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán Ngân hàng Nhà nước tại Biểu số F02/NHNN của Chế độ báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 1511/2001/QĐ-NHNN ngày 30/11/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

1. Sửa đổi Mục V - Tài sản có khác trong phần Tài sản Có như sau:

V. Tài sản có khác

Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT

1. Các khoản phải thu khách hàng

Dư nợ TK 361, 362

2. Các khoản phải thu nội bộ

Dư nợ TK 363

3. Tài sản Có khác

Dư nợ các TK 32, 365, 366, 369, chênh lệch dư nợ TK loại 5.

2. Sửa đổi mục IV – Vốn và quỹ trong phần Tài sản Nợ như sau:

IV- Vốn và quỹ của ngân hàng

Cách lấy số liệu BCĐTKKT

1. Vốn của Ngân hàng

 

- Vốn pháp định

Dư có TK 601

- Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ

Dư có TK 602

Trong đó vốn bằng... hiện còn chưa sử dụng

Dư có TK 602 trừ (-) Tổng dư nợ TK 301, 302, 321, 3231, một phần Dư nợ TK 3639 - số tiền Cục CNTHNH tạm ứng để mua thiết bị tin học, cộng (+) tổng dư có TK 3051, 3052

- Vốn do đánh giá lại tài sản và vốn khác

Dư có TK 603, 609

2. Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia

Dư có TK 621

3. Khoản dự phòng rủi ro

Dư có TK 622

3. Sửa đổi và bổ sung mục V - Tài sản Nợ khác trong phần tài sản Nợ như sau:

V- Tài sản nợ khác

Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT

1. Các khoản phải trả khách hàng

Dư có TK 461, 462

2. Các khoản phải trả nội bộ

Dư có TK 463

3. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ

Dư có TK 631. Nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***)

4. Tài sản nợ khác

Dư có TK 464, 465, 466, 467, 468, 469, 489, Dư có TK 485 (nếu dư nợ thì chỉ tiêu để trong dấu ngoặc (***), chênh lệch dư có TK loại 5

5. Chênh lệch thu > chi năm trước

Dư có TK 692 (trường hợp DN > DC thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm)

6. Chênh lệch thu > chi kỳ này

Dư có TK loại 7 trừ Dư nợ TK loại 8 (nếu DC > DN)

Dư nợ TK loại 8 trừ Dư có TK loại 7 (nếu DN > DC và số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Vũ Thị Liên

(Đã ký)