Quyết định số 140/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 140/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 18-11-2002
- Ngày có hiệu lực: 18-11-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-05-2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 915 ngày (2 năm 6 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-05-2005
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UBND TỈNH BẮC NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2002/QĐ-UB | Bắc Ninh, ngày 18 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH,
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông tư Liên Bộ số 07/LB-TT ngày 24/4/1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (Nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thông tư số 94/2001/TT-BNN-TCCB ngày 21/9/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ đối với các cơ quan thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp tỉnh, huyện và các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại: Văn bản số 365/NN-CBNLS-TCCB/HD ngày 17/9/1996 về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước chuyên ngành chế biến nông - lâm sản và ngành nghề nông thôn; Văn bản số 2413/BNL-KH ngày 15/8/2001 về việc thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với các hoạt động xúc tiến thương mại hàng nông - lâm sản;
Căn cứ Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 05/4/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc sắp xếp lại tổ chức bộ máy và tinh giản biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 534/TTr-TCCQ ngày 22/10/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 16/1999/QĐ-UB ngày 05/3/1999 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan có liên quan; UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2002/QĐ-UB ngày 18/11/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1: Chức năng:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Ninh là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản.
Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn:
2.1- Giúp UBND tỉnh ban hành các văn bản tổ chức thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp quy về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phát triển nông thôn của Nhà nước; ban hành các văn bản theo thẩm quyền về các lĩnh vực do Sở phụ trách.
2.2- Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm trên địa bàn tỉnh và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện sau khi được UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản phê duyệt về các lĩnh vực:
Trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, thuỷ lợi, chế biến nông sản và phát triển ngành nghề nông thôn.
Quản lý tài nguyên nước (Trừ nước nguyên liệu khoáng và nước nhiệt), quản lý xây dựng, khai thác công trình thuỷ lợi, công tác phòng chống lụt bão, bảo vệ đê điều, quản lý việc khai thác và phát triển tổng hợp các dòng sông, bãi bồi trên địa bàn tỉnh, quản lý nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
Quản lý Nhà nước về chuyên ngành chế biến nông-lâm sản và ngành nghề nông thôn theo quy định của pháp luật.
Quản lý Nhà nước về quản lý, sử dụng và phát triển rừng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Quản lý Nhà nước các hoạt động dịch vụ thuộc ngành ở địa phương.
2.3- Tổ chức chỉ đạo thực hiện các chính sách về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Tổng hợp tình hình, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công tác xây dựng và phát triển nông thôn.
2.4- Thống nhất quản lý về công tác giống (Kể cả sản xuất, lưu thông nhập khẩu) về động vật, thực vật thuộc trách nhiệm được giao.
2.5- Tổ chức chỉ đạo công tác khuyến nông, lâm, ngư nghiệp.
2.6- Tổ chức nghiên cứu công tác khoa học, công nghệ và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực do Sở phụ trách.
2.7- Tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành, chất lượng hàng hoá nông, lâm sản; quản lý công tác an toàn về công trình đê, kè, cống, phòng chống dịch bệnh động, thực vật; an toàn sử dụng hoá chất trong sản xuất và bảo quản nông sản, thực phẩm ... thuộc thẩm quyền được giao theo quy định của pháp luật.
2.8- Tổ chức thực hiện các dự án về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong tỉnh.
2.9- Quản lý cấp và thu hồi Giấy phép thuộc lĩnh vực Sở quản lý theo đúng quy định của pháp luật.
2.10- Quản lý Nhà nước về hoạt động xúc tiến thương mại hàng nông-lâm sản theo quy định của pháp luật.
2.11- Tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác thú y, công tác bảo vệ thực vật và kiểm dịch động vật nội địa.
2.12- Tổ chức và quản lý việc hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực thuộc Sở do UBND tỉnh giao.
2.13- Tổ chức chỉ đạo công tác phân bổ lao động dân cư, phát triển vùng kinh tế mới.
2.14- Là đầu mối phối hợp với các ngành, các cấp ở địa phương, tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn các Hợp tác xã thực hiện cơ chế quản lý, chính sách về hợp tác xã theo Luật Hợp tác xã và những nội dung liên quan đến phát triển nông thôn.
2.15- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các Doanh nghiệp trong ngành nông nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản trên địa bàn theo quy định phân cấp về công tác quản lý của UBND tỉnh.
2.16- Thực hiện nhiệm vụ thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống bão lụt của tỉnh.
2.17- Xây dựng quy hoạch cán bộ, đào tạo cán bộ, bồi dưỡng nhân lực của ngành thuộc phạm vi ngành quản lý.
2.18- Thực hiện công tác thanh tra Nhà nước và thanh tra chuyên ngành.
2.19- Quản lý đội ngũ công chức, viên chức, tài sản cơ quan theo pháp luật và quy định về phân cấp công tác tổ chức và cán bộ của UBND tỉnh.
2.20- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 3: Tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Thực hiện theo Quyết định số 34/2002/QĐ-UB ngày 05/4/2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh, cụ thể như sau:
3.1- Lãnh đạo Sở có: Giám đốc và các Phó Giám đốc:
Giám đốc chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở và quản lý Nhà nước chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có sự thoả thuận bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Các Phó Giám đốc do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc Sở và Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.
Các Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc trên từng lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và uỷ quyền.
3.2- Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ của Sở gồm có:
a) Các phòng, ban giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước gồm:
Phòng Kế hoạch thẩm định.
Phòng Chính sách, ngành nghề nông thôn.
Phòng Kỹ thuật (Trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản).
Phòng Tài chính-Kế toán.
Phòng Phát triển lâm nghiệp.
Thanh tra.
Phòng Tổ chức-Hành chính-Tổng hợp.
3.3- Các đơn vị trực thuộc gồm:
Chi cục Bảo vệ thực vật.
Chi cục Thú y.
Chi cục Thuỷ lợi.
Trung tâm khuyến nông-lâm-ngư nghiệp.
Chi cục Vùng kinh tế mới, nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật các Trưởng phòng, Phó phòng, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp và Doanh nghiệp Nhà nước thực hiện theo phân cấp quản lý công tác tổ chức và cán bộ hiện hành của UBND tỉnh Bắc Ninh.
Biên chế của Sở Nông nghiệp và PTNT nằm trong tổng biên chế của tỉnh, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều 4: Mối quan hệ công tác:
4.1- Sở Nông nghiệp và PTNT chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý toàn diện của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Thuỷ sản.
4.2- Đối với các Sở, ban, ngành trong tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT có mối quan hệ phối hợp, hợp tác, giúp đỡ, tạo điều kiện, nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4.3- Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với UBND các huyện, thị xã chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Kinh tế và đơn vị thuộc ngành nông nghiệp - phát triển nông thôn trên địa bàn huyện, thị xã thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 5: Tổ chức thực hiện:
5.1- Căn cứ vào nội dung quy định trên, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thị xã triển khai tổ chức thực hiện.
5.2- Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và PTNT, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng, ban chuyên môn và đơn vị thuộc Sở.
5.3- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.