Quyết định số 41/2002/QĐ-BGDĐT ngày 18/10/2002 Sửa đổi quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 41/2002/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Ngày ban hành: 18-10-2002
- Ngày có hiệu lực: 02-11-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-08-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3203 ngày (8 năm 9 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-08-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2002/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 41/2002/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TRONG "QUY CHẾ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN NỘI TRÚ TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ" BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2137/GD-ĐT NGÀY 28/6/1997 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ công tác Chính trị,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm trong "Quy chế công tác học sinh, sinh viên nội trú các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề", ban hành kèm theo Quyết định số 2137/GD-ĐT ngày 28/6/1997 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo, như sau:
1- Sửa đổi khoản 1 Điều 4.
Khoản 1: Tất cả các khu nội trú phải có biển khu nội trú trên đó ghi tên trường và địa chỉ. Các nhà, phòng ở phải có biển nhà, biển phòng (bằng chữ hoặc số).
2- Bổ sung thêm khoản 6 và khoản 7 Điều 4.
a) Khoản 6: Khu nội trú phải có phòng để học sinh, sinh viên sinh hoạt văn hoá, văn nghệ, tổ chức sinh nhật và tiếp khách theo quy định của Nội quy khu nội trú.
b) Khoản 7: Khu nội trú phải được trang bị hệ thống truyền thanh, ti vi, video và các loại sách báo, tạp chí để phục vụ sinh hoạt văn hoá, văn nghệ của học sinh, sinh viên.
3- Sửa đổi, bổ sung khoản 6 của Điều 5.
Khoản 6: Chỉ đạo và kiểm tra việc tổ chức ăn, ở, tự học, sinh hoạt của học sinh, sinh viên nội trú. Phối hợp với các đoàn thể trong trường tổ chức các hoạt động văn hoá, văn nghệ, các hoạt động phòng chống ma tuý, phòng chống tội phạm và các tệ nạn xã hội khác cho học sinh, sinh viên nội trú.
Phối hợp với chính quyền địa phương sở tại tổ chức các hoạt động bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn trong khu nội trú và có biện pháp xử lý kịp thời các vụ việc liên quan.
4- Bỏ khoản 5 Điều 9 và đổi khoản 6 thành khoản 5.
5- Sửa đổi, bổ sung câu mở đầu Điều 10.
Học sinh, sinh viên nội trú có trách nhiệm giữ gìn trật tự, trị an khu nội trú và chấp hành đúng các quy định về trật tự, vệ sinh khu nội trú.
6- Sửa đổi khoản 5 Điều 10.
Khoản 5: Tiếp khách đúng nơi quy định trong khu nội trú trước 22h.
7- Sửa đổi khoản 2 Điều 11.
Khoản 2: Tạo ra hoặc tàng trữ, buôn bán dưới mọi hình thức các chất ma tuý và chế phẩm của nó.
Uống rượu, bia trong phòng ở.
8- Sửa đổi khoản 8 Điều 11.
Khoản 8: Tiếp khách trong phòng ở, đưa người khác vào ở trong khu nội trú khi chưa được phép của Trưởng Ban quản lý khu nội trú.
9- Sửa đổi khoản 10 Điều 11.
Khoản 10: Gây tiếng ồn quá quy định, tụ tập đông người gây ồn ào làm ảnh hưởng đến sinh hoạt và học tập của khu nội trú.
10- Sửa đổi bổ sung Phụ lục số 1.
- Điểm 1: Học sinh, sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh.
- Điểm 4: Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; là người Kinh, người Hoa có hộ khẩu thường trú tại vùng cao, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên trước khi đến nhập học.
- Điểm 6: Học sinh, sinh viên có bố, mẹ thuộc diện xoá đói, giảm nghèo theo quy định của Nhà nước hoặc có hoàn cảnh khó khăn đột xuất.
11- Thay Phụ lục số 4 cũ bằng Phụ lục 4 mới kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác chính trị, Vụ trưởng các Vụ có liên quan, Giám đốc các Sở giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Đại học, Học viện và Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Nguyễn Minh Hiển (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 4
NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ LÝ KỶ LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2002/QĐ-BGD&DT ngày 18 tháng 10 năm 2002)
Số TT | Nội dung quy phạm | Mức độ xử lý | Ghi chú | |
|
| Khiển trách | Cảnh cáo |
|
1 | Làm hỏng tài sản khu nội trú |
|
| Tuỳ theo mức độ vi phạm, xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường thiệt hại. |
2 | Di chuyển tài sản KNT trái với quy định | 1 lần | 2 lần | Chuyển trả tài sản lại nơi cũ |
3 | Trộm cắp tài sản của KNT và cá nhân |
|
| Lập biên bản xử lý theo Quy chế công tác HSSV |
4 | Tự động thay đổi chỗ ở | 1 lần | 2 lần | Lập biên bản xử lý theo Quy chế công tác HSSV |
5 | Uống rượu, bia trong phòng ở | 1 lần | 2 lần | Lập biên bản xử lý theo Quy chế công tác HSSV |
6 | Gây ồn ào, mất trật tự | 1 lần | 2 lần | Tuỳ theo mức độ vi phạm, sẽ xử lý |
7 | Đánh nhau | 1 lần | 2 lần | Tuỳ theo mức độ vi phạm, sẽ xử lý |
8 | Đánh nhau gây thương tích |
| 1 lần | Lập biên bản xử lý theo Quy chế công tác HSSV |
9 | Đánh bài trong giờ tự học tại KNT | 1 lần | 2 lần | Xử lý theo Quy chế công tác HSSV |
10 | Đánh bài ăn tiền dưới mọi hình thức |
| 1 lần | Lập biên bản xử lý theo Quy chế công tác HSSV |
11 | Tàng trữ, sử dụng ma tuý |
|
| Xử lý theo quy định hiện hành |
12 | Dẫn dắt, chứa chấp gái mại dâm |
|
| Xử lý theo quy định hiện hành |
13 | Tàng trữ vũ khí, chất nổ, chất cháy, chất độc, sản phẩm văn hoá đồi truỵ |
|
| Xử lý theo quy định hiện hành |
14 | Chứa chấp kẻ gian tội phạm. Đốt pháo trong KNT |
|
| Xử lý theo quy định hiện hành |
15 | Để người khác vào ở trái quy định | 1 lần | 2 lần |
|
16 | Quá hạn đóng phí nội trú | Quá hạn 1 tháng không có lý do chính đáng |
| Thông báo cho gia đình |