cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 89/2002/QĐ-BNN ngày 08/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 89/2002/QĐ-BNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 08-10-2002
  • Ngày có hiệu lực: 23-10-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5381 ngày (14 năm 9 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-07-2017, Quyết định số 89/2002/QĐ-BNN ngày 08/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư 10/2017/TT-BNNPTNT Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 89/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUI ĐỊNH VỀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY VÀ SINH VẬT CÓ ÍCH NHẬP KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 58/CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Qui định về Kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích nhập khẩu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

QUI ĐỊNH

VỀ KIỂM DỊCH THỰC VẬT ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY VÀ SINH VẬT CÓ ÍCH NHẬP KHẨU
(Ban hành theo Quyết định số 89/2002/QĐ-BNN ngày 08 thỏng 10 năm 2002 của Bộ truởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.

1. Qui định này áp dụng trong lĩnh vực Kiểm dịch thực vật (KDTV) trên phạm vi toàn quốc.

2. Qui định này áp dụng đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật là giống cây trồng và sinh vật có ích nhập khẩu.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ.

Trong qui định này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau :

1. Giống cây : bao gồm hạt, củ, cây, bộ phận của cây, các sinh chất khác ( mô tế bào, phôi, tế bào) được dùng làm giống.

2. Giống cây được phép nhập khẩu : là giống cây thuộc danh mục được phép nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định.

3. Giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu : là giống cây không có trong danh mục được phép nhập khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định và lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam.

4. Sinh vật có ích : bao gồm nấm, côn trùng, động vật và các sinh vật khác có tác dụng tốt đối với cây trồng hoặc hạn chế tác hại của sinh vật gây hại đối với tài nguyên thực vật.

Điều 3. Qui định kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích trước khi nhập khẩu.

1. Đối với giống cây được phép nhập khẩu.

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây phải khai báo trước với Cục Bảo vệ thực vật ít nhất 3 ngày.

a- 2. Đối với giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu.

b- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống cây phải nộp: công văn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) hoặc công văn được Bộ uỷ quyền cho phép nhập khẩu; tên khoa học của giống; lý lịch giống; xuất xứ giống, thành phần sâu bệnh trên giống; kế hoạch sử dụng giống; địa điểm khảo nghiệm và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho Cục Bảo vệ thực vật trước ít nhất 10 ngày.

Cục Bảo vệ thực vật qui định địa điểm gieo trồng để theo dõi dịch hại và thông báo cho chủ vật thể, cơ quan KDTV cửa khẩu nhập trước ít nhất 5 ngày.

a- 3. Đối với sinh vật có ích nhập khẩu.

b- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu sinh vật có ích phải nộp công văn của Bộ NN&PTNT hoặc công văn được Bộ uỷ quyền cho phép nhập khẩu, các thông tin về phân bố địa lý, đặc điểm sinh học, sinh thái, mục đích sử dụng, địa điểm nhân nuôi và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho Cục Bảo vệ thực vật trước ít nhất 10 ngày.

Cục Bảo vệ thực vật thông báo cho chủ vật thể, cơ quan KDTV cửa khẩu nhập về việc nhập sinh vật có ích trên trước ít nhất 5 ngày.

Điều 4. Qui định kiểm dịch thực vật đối với giống cây và sinh vật có ích tại cửa khẩu

- 1. Kiểm tra hồ sơ.

- Giấy phép KDTV nhập khẩu;

- Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;

- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có);

Giấy đăng ký KDTV (theo mẫu tại Quyết định số 82/2002/QĐ-BNN).

2. Kiểm tra, lấy mẫu.

a- Phương pháp :

- Đối với giống cây trồng là củ, quả : Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 336- 98: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp kiểm tra củ, quả xuất, nhập khẩu và quá cảnh.

- Đối với giống cây trồng là hạt : Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 337- 98: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp kiểm tra các loại hạt xuất, nhập khẩu và quá cảnh.

- Đối với giống cây trồng là cây, cành, chồi : Thực hiện theo tiêu chuẩn ngành số 10 TCN 338- 98: Kiểm dịch thực vật - Phương pháp kiểm tra cây xuất, nhập khẩu và quá cảnh.

b- Xử lý mẫu :

- Mẫu giống cây được phép nhập khẩu sau khi phân tích giám định thành phần sinh vật gây hại phải được lưu một phần tại cửa khẩu, phần còn lại gửi về Trung tâm KDTV sau nhập khẩu để gieo trồng trong khu cách ly KDTV. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm gieo trồng đã đăng ký.

- Mẫu giống cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu sau khi phân tích giám định thành phần sinh vật gây hại, phải gửi về Trung tâm KDTV sau nhập khẩu để gieo trồng trong khu cách ly KDTV. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm theo qui định của Cục Bảo vệ thực vật.

- Đối với các sinh chất khác:

Kiểm tra tại cửa khẩu toàn bộ 100 % lô vật thể. Không phải lấy mẫu tại cửa khẩu. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm đã qui định.

- Đối với sinh vật có ích:

Kiểm tra tại cửa khẩu toàn bộ 100 % lô vật thể. Không phải lấy mẫu. Toàn bộ lô vật thể được đưa về địa điểm nhân nuôi đã qui định.

3. Hoàn tất thủ tục.

a- Sau khi kiểm tra, phân tích giám định, nếu giống cây đủ điều kiện nhập khẩu thì cơ quan KDTV tại cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận KDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (Theo mẫu số 10 của Quyết định số 118/ 2000/ QĐ/ BNN – BVTV ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

b- Gửi thông báo KDTV: Sau khi cấp giấy chứng nhận KDTV nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa, cơ quan KDTV tại cửa khẩu phải gửi thông báo KDTV:

- Đối với giống cây được phép nhập khẩu: Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm KDTV Sau nhập khẩu, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh nơi gieo trồng các giống cây đó.

- Đối với giống cây mới, lần đầu tiên nhập khẩu: Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm KDTV Sau nhập khẩu, Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng phụ trách, Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh nơi có địa điểm qui định gieo trồng các giống cây đó.

- Đối với sinh vật có ích : Gửi cho Cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm KDTV Sau nhập khẩu để theo dõi, giám sát trong quá trình nhân nuôi các sinh vật có ích.

4. Phí KDTV đối với giống cây trồng và sinh vật có ích nhập khẩu thực hiện theo qui định hiện hành.

Điều 5. Quy định kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu đối với giống cây trồng và sinh vật có ích

- 1. Đối với giống cây được phép nhập khẩu.

- Theo dõi bệnh ẩn trong điều kiện cách ly.

Theo dõi tình hình sinh vật gây hại nơi gieo trồng.

- 2. Đối với giống mới, lần đầu tiên nhập khẩu:

- Theo dõi bệnh ẩn trong điều kiện cách ly.

- Theo dõi sinh vật hại sau nhập khẩu tại địa điểm cách ly đã qui định.

Sau thời gian theo dõi (qui định tại phụ lục kèm theo) cơ quan KDTV phải trả lời kết quả giống đó có được đưa ra sản xuất hay không.

- 3. Đối với sinh vật có ích.

- Theo dõi tình hình phát triển của sinh vật có ích tại cơ sở nhân nuôi đã qui định;

- Đánh giá tác dụng và phổ ký chủ;

Sau thời gian theo dõi (qui định tại Điều 6) cơ quan KDTV phải trả lời kết quả sinh vật đó có được đưa ra diện rộng hay không.

Điều 6. Qui định thời gian theo dõi sinh vật gây hại đối với giống các nhóm cây trồng mới, lần đầu tiên nhập khẩu và sinh vật có ích nhập khẩu

STT

Nhóm cây, sinh vật theo dõi

Thời gian theo dõi

1

Hạt cây ăn quả lâu năm

1 đến 2 năm

2

Gốc ghép, cành ghép cây ăn quả

1 đến 2 năm

3

Cây lâm nghiệp

1 đến 2 năm

4

Cây công nghiệp, dược liệu ngắn ngày ngàyngày

3 đến 6 tháng

5

Cây công nghiệp, dược liệu lâu năm

1 đến 2 năm

6

Cây lương thực

6 tháng

7

Cây rau màu

3 tháng

8

Cây thân củ

1 chu kỳ sinh trưởng

9

Cây hoa, cây cảnh

6 đến 12 tháng

10

Cây cỏ, cây phủ đất

6 tháng

11

Sinh chất khác

3 tháng

12

Sinh vật có ích

1 năm

 

Điều 7. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ảnh về Cục Bảo vệ thực vật để tổng hợp, báo cáo Bộ NN&PTNT giải quyết, sửa đổi bổ sung Quy định cho phù hợp.