Quyết định số 100/2002/QĐ-UB ngày 12/09/2002 Thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 100/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 12-09-2002
- Ngày có hiệu lực: 12-09-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3381 ngày (9 năm 3 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-12-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/2002/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 09 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 19 tháng 12 năm 1996 về ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản ;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về quản lý tài sản Nhà nước ;
Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 của Chính phủ về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ;
Căn cứ Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2000 về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Quyết định số 80/2001/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý, sắp xếp lại nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét Tờ trình số 2844/TCVG-CS ngày 22 tháng 8 năm 2002 của Sở Tài chánh-Vật giá và Tờ trình số 69/TCCQ ngày 10 tháng 9 năm 2002 của Ban Tổ chức Chính quyền thành phố ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay thành lập Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất của thành phố gồm các Ông, Bà có tên sau :
1. Bà Nguyễn Thị Hồng, Giám đốc Sở Tài chánh-Vật giá, Chủ tịch Hội đồng ;
2. Ông Võ Dũng, Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phó Chủ tịch Hội đồng ;
3. Ông Đỗ Phi Hùng, Phó Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất, Phó Chủ tịch Hội đồng ;
4. Ông Đinh Sơn Hùng, Phó Viện trưởng Viện Kinh tế thành phố, Ủy viên ;
5. Ông Hồ Quang Toàn, Phó Kiến trúc sư trưởng thành phố, Ủy viên ;
6. Bà Đặng Thị Xuân Thảo, Phó Chánh Thanh tra thành phố, Ủy viên ;
7. Ông Lê Quang Trung, Phó Giám đốc Sở Xây dựng, Ủy viên ;
8. Ông Nguyễn Thu Giang, Phó Giám đốc Sở Tư pháp, Ủy viên ;
9. Ông Lê Xuân Dương, Phó Cục trưởng Cục thuế thành phố, Ủy viên.
Điều 2.- Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất có nhiệm vụ và quyền hạn :
2.1- Lập phương án, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo đúng trình tự, thủ tục và lập các thủ tục pháp lý để chuyển giao quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và của Ủy ban nhân dân thành phố.
2.2- Được trưng dụng cán bộ, công chức của các cơ quan thành viên Hội đồng tham gia vào các Tổ chuyên viên giúp việc cho Hội đồng ; phân công các cơ quan thành viên Hội đồng thực hiện các Văn bản pháp lý liên quan đến buổi đấu giá theo quy định về bán đấu giá quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
2.3- Xây dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt ban hành.
Điều 3.- Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất có các Tổ chuyên viên giúp việc, bao gồm :
1. Tổ định giá ;
2 . Tổ đấu giá.
Nhân sự, nhiệm vụ cụ thể của Tổ định giá và Tổ đấu giá do Hội đồng đấu giá quyền sử dụng đất quy định.
Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Tài chánh -Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Xây dựng, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Viện trưởng Viện Kinh tế thành phố, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và các Ông, Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : - Như điều 5 | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |