cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 376/2002/QĐ-UB ngày 04/09/2002 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Lào Cai Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 376/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 04-09-2002
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-03-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 883 ngày (2 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-03-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-03-2005, Quyết định số 376/2002/QĐ-UB ngày 04/09/2002 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Lào Cai Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 Về giá, phân hạng, phân loại, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 376/2002/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 04 tháng 9 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993;

Căn cứ Nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc quy định khung giá các loại đất, Quyết định số 302/QĐ-TTg ngày 13/5/1996 về Nghị định số 17/NĐ-CP ngày 21/3/1998 của Chính phủ quy định hệ số điều chỉnh khung giá đất;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Vật giá tại tờ trình số 456/TT-TCVG ngày 05 tháng 8 năm 2002 về việc đề nghị điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giao sở Tài chính Vật giá chủ trì phối họp với các ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện quyết định này.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện thị xã, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2002, các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

TM. UBND TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Ban hành kèm theo Quyết định số 376/2002/QĐ-UB ngày 04 tháng 9 năm 2002.

Điều 1: Đối tượng phạm vi áp dụng

Giá đất được ban hành theo quy định này áp dụng để thu tiền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, xác định giá cho thuê đất, thế chấp quyền sử dụng đất, thu lệ phí trước bạ, bồi thường thiệt hại về đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào cai.

Quy định này không áp dụng đối với các đối tượng cấp quyền sử dụng đất theo quyết định số 75/2003/QĐ-UB ngày 1/3/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành trình tự thủ tục giao đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng không phải đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 41/2002/QĐ-UB ngày 8/2/2002 của UBND tỉnh.

- Các trường hợp thực hiện thuê đất theo quy định của UBND tỉnh thì ngoài mức giá đất theo bản quy định này đước tính bổ sung hệ số điều chỉnh khung giá đát theo Quyết định số 302/QĐ-TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định số 17/NĐ-TTg ngày 21/2/1998 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh khung giá đất theo quy Nghị định số 87/NĐ-CP.

Các trường hợp thực hiện đất giá đất thì giá sàn để đấu giá được xác định theo quy định này và quyết định số 302/QĐ-TTg ngày 13.5.1996., Nghị định số 17/NĐ.CP ngày 21.3.1998.

Điều 2: Giá chuẩn các loại đất (có phụ lục kèm theo).

a. Giá đất đô thị (có phụ lục số 1 kèm theo)

b. giá đất khu dân cư ở các vùng ven thị xã, thị trấn đầu mối giao thông và trục đuờng giao thông chính, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong huyện lỵ, thị xã tỉnh lỵ thị xã tỉnh lỵ (có phụ lục số 2 kèm theo)

c. Giá nông nghiệp, lâm ngiệp, đât thổ cư ở nông thôn thực hiện theo quyết định 293/2002/QĐ-UB ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh có (phụ lục số 3 kèm theo)

Điều 3. Việc thu tiền sử dụng đất được thực hiện theo nghị định số 38/2002/NĐ-CP ngày 23/8/2002 của Chính phủ về Quyết định số 94/2002/QĐ-UB ngày 13/3/2002 của UBND tỉnh và hướng dẫn số 174/CN-HĐ ngày 24/5/2002 của Liên nghành tài chính vật giá - Cục thuế - Sở địa chính thực hiện Quyết định 94/2002/QĐ.UB ngày 13/3/2002.

Điều 4. Chính sách thu tiền cấp quyền sử dụng đất:

Việc thực hiện miễn giảm tiền cấp quyền sử dụng đát được thực hiện theo nghị định 38/2002/NĐCP ngày 23/3/2002 của Chính phủ và Thông tư 115/2000/TT-BTC ngày 11/12/2000 của Bộ tài chính, Quyết định số 94/2002/QĐUB ngày 13/3/2002 của UBND tỉnh Lào cai.

1. Các Quy định trước đây của UBND tỉnh về giá đất trái với quy định này đều bãi bỏ.

Riêng với đối tượng cấp quyền sử dụng đất theo Quyết định số 75/2002/QĐ-UB ngày 13/3/2002 của UBND tỉnh thì được tiếp tục thực hiện các quy định hiện hành của UBND tỉnh đến hết này 31/12/2002 và đối tượng tái định cư của khu đô thị mới Lào cai - Cam đường (thuộc địa phận các xã bắc cường, nam cường, Cam đường ) mức thu tiền cấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo quyết định số 41/2002/QĐ-UB ngày 8/2/2002 của UBND tỉnh.

2.Các hệ số thuận lợi, khó khăn được tính tăng hoặc giảm vào giá trị lô đất được xác định như sau:

a. Hệ số thuận lợi (K1)

+ Lô đất ở cách chợ trung tâm ( chợ loại 1) ga Lào Cai, bến xe, bãi kiểm hóa cửa khẩu biên giới với Trung quốc ≤ 100m K1= 1.

Khoảng cách > 100m đến 200m K1=1 - L x 0,010 ( là khoảng cách từ 100, đến lô đất ).

+ Lô đất ở các bệnh viện, trường học, chợ loại, chợ phường, < 50m, các đường phố nút giao thông tiếp giáp với đường phố được xếp loại đường phố cao hơn K1 = 0,5

Khoảng cách >50m đến 100m K1 = 0,5 - L x 0,01 ( L là khoảng cách từ vị trí 50, đến lô đất )

+ Lô đất có 2 mặt đường : K1 = 0,2

+ Hệ số thuận lợi được áp dụng cho các đô thị trên địa bàn tỉnh Lào cai như sau:

- Thị xã lào cai thị trấn Sa pa. Hệ số 1

- Thị trấn Phố Lu, Bắc hà. Hệ số 0,8

- Thị trấn huyện lỵ còn lại hệ số 0,5

- Các thị trấn không thuộc huyện lỵ Hệ số 0,3

b) Hệ số khó khắc (K2)

- Chưa có kết cấu mặt đường hè, rãnh K2.1:0,1

- Chưa có hệ thống cấp nước chung ( K2.2: 0,05

- Chưa có hệ thống cấp điện lưới K2.3 0,05

- Phải đắp đất > 5m K2,4 ( Tính từ mét thứ 6 trở lên 1m được tính bằng 0,01)

3) Loại đường phố, vị trí lô đất được xác định theo các quy định hiện hành của UBND tỉnh.

Điều 5. Xác định giá trị đất.

- Giá trị lô đất tính bằng tiền Việt nam

- S là diện tính lô đất tính bằng m2

- V là giá chuẩn các loại đất ( theo phụ lục số 1,2)

- K1 là hệ số thuận lợi của vị trí đất.

- K2 là hệ số khó khăn của của vị trí lô đất.

Điều 6. Tổ chức thực hiện.

- Giao cho sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Địa chính, Sở Tài chính vật giá, thẩm định phương án phân loại đường ph, vị trí lô đất, hạng đất cho UBND các huyện thị xã trình lên UBND tỉnh phê duyệt.

- Giao cho Cục thuế tỉnh Lào cai chủ trì phối hựp với các nghành chức năng liên quan hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo quy định này.

- Giao cho UBND các huyện thị xã phối hợp với các nghành chức năng rà soát lập phương án phân loại đường phố, vị trí lô đất, hạng đất ở khu dân cư ở các vùng ven thị xã thị trấn, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu du lịch.khu công nghiệp không nằm trong thị trấn Huyện lỵ trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 7. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày 01.10.2002 trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc gì các nghành, các Huyện thị xã phản án về Sở tài chính Vật giá để báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1.

( Kèm theo Quyết định số 376 ngày 04 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh )

1. Thị xã Lào Cai

Đơn vị tính: 1000đ/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

Khung giá NĐ 87

Giá điều chỉnh

Tối thiểu

Tối đa

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại I

70

2.000

2.000

1.200

500

175

Loại II

50

1.500

1.500

900

375

125

Loại III

30

1.000

1.000

800

250

75

Loại IV

16

500

500

300

125

40

2. Thị trấn huyện lỵ.

Đơn vị tính 1000đ/m2

LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

Khung giá NĐ 87

Giá điều chỉnh

Tối thiểu

Tối đa

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại II

50

1.500

1.500

900

375

125

Loại III

30

1.000

1.000

800

250

75

Loại IV

16

500

500

300

125

40

Đối với Tỉnh Lào cai hiện nay chưa có đường phố loại I.

UBND các Huyện thị xã rà soát 1 đường phố loại II có khả năng sinh lợi cao nhất của đô thị và có giá đất tương đương với đường phố loại II loại I đủ điều kiện tiêu chuẩn xếp vào đường phố loại I ( hệ số 0,8 ; 0,9 ) trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện./.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

( Kèm theo Quyết định số 376 ngày 04 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh)

ĐẤT KHU DÂN Ở CÁC VÙNG VEN THỊ XÃ, THỊ TRẤN ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH, KHU THƯƠNG MẠI, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP KHÔNG NẰM TRONG HUYỆN LỴ THỊ XÃ TỈNH LỴ.

Đơn vị tính 1000đ/m2

HẠNG ĐẤT

Mức chuẩn tối đa

Giá điều chỉnh

Hạng 1

250

325

Hạng 2

150

195

Hạng 3

72

94

Hạng 4

55

72

Hạng 5

32

42

Hạng 6

15

16

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Kèm theo Quyết định số 376 ngày 04 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh ) 

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ ĐẤT THỔ CƯ NÔNG THÔN.

1) Đất trồng cây lâu năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

HẠNG NHẤT

MỨC GIÁ

Hạng 2

5.180

Hạng 3

3.435

Hạng 4

2.590

Hạng 5

1.665

Hạng 6

460

* Ghi chú:

- Đất hạng 2 gồm: Đất ruộng nước 2 vụ lúa, đất ao nuôi trồng thủy sản thường xuyên ( Riêng đất ruộng nước 2 vụ lúa ở các khu vực III mức giá là 9.800đ/m2)

- Đất hạng 3 gồm: Ruộng 1 vụ lúa, đất trồng mầu ở khu vực I, ao nuôi cá không thường xuyên ( Riêng đất ruộng 1 vụ lúa ở các khu vực III mức giá là 5.880đ/m2

- Đất hạng 4 gồm; Đất mầu bãi ven sông, suối đất trồng mầu ở xã khu vực II khu vực III.

- Đất hạng 5 gồm : Đất nương rẫy trồng cây lương thực, hoa mầu.

- Đất hạng 6 gồm: Các loại đất còn lại.

2. Đất trồng câu lâu năm:

HẠNG ĐẤT

MỨC GIÁ

Hạng 1

2.000

Hạng 2

1.800

Hạng 3

1.200

Hạng 4

800

Hạng 5

332

* Ghi chú:

- Đất hạng 1 gồm: Đất bãi ven sông, đất bằng phẳng ở xã khu vực I

- Đất hạng 2 gồm : Đất băng phẳng ở xã khu vực II

- Đất hạng 3 gồm; Đất ở địa hình dốc ( độ dốc <15%)

- Đất hạng 4 gồm : Đất ở địa hình dốc ( độ dốc trên 15% đến 30%)

- Đất hạng 5 gồm : Đất có độ dốc trên 30%

3) Đất lâm nghiệp

Đơn vị tính: đồng /m2

HẠNG ĐẤT

MỨC GIÁ

Hạng 1

400

Hạng 2

340

Hạng 3

245

Hạng 4

125

Hạng 5

35

4) Đất thổ cư nông thôn

a) Khu vực I: Trung tâm cụm xã, chợ nông thôn, chợ khu vực liên xã, trục giao thông chính của xã (Đường liên thôn xã)

HẠNG ĐẤT

MỨC GIÁ

Hạng 2

8.510

Hạng 3

6.870

Hạng 4

5.180

Hạng 5

3.330

Hạng 6

920

b) Khu vực II: Đất khu dân cư nông thôn còn lại giá được tính bằng 0,9 ( K= 0,9 ) giá đất ở khu vực I.