Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 19/08/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Về Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 65/2002/QĐ-BKHCNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- Ngày ban hành: 19-08-2002
- Ngày có hiệu lực: 03-09-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-11-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4091 ngày (11 năm 2 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-11-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2002/QĐ-BKHCNMT | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 65/2002/QĐ-BKHCNMT NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2002 VỀ VIỆC BAN HÀNH "DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH VÀ VIỆC ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường;
Căn cứ Điều 12 Nghị định số 06/2002/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh đo lường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Danh mục phương tiện đo phải kiểm định và việc đăng ký kiểm định".
Điều 2: Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2537/1998/QĐ-BKHCNMT ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường về việc ban hành Danh mục phương tiện đo phải được kiểm định Nhà nước.
Điều 4: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường Chất lượng, các chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Bùi Mạnh Hải (Đã ký) |
DANH MỤC
PHƯƠNG TIỆN ĐO PHẢI KIỂM ĐỊNH VÀ VIỆC ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMTngày 19 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và môi trường)
1. Danh mục phương tiện đo phải kiểm định
1.1. Phương tiện đo sử dụng vào mục đích định lượng hàng hoá, dịch vụ trong mua bán và thanh toán; phương tiện đo liên quan trực tiếp đến việc đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khoẻ và môi trường quy định trong bảng sau đây:
Mã số | Tên phương tiện đo | Chu kỳ kiểm định theo mục đích sử dụng | |
|
| Định lượng hàng hoá | An toàn, sức khoẻ, môi trường |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Độ dài |
|
|
1.1 | Thước thương nghiệp | Chỉ kiểm định ban đầu (KĐBĐ) |
|
1.2 | Thước cuộn | KĐBĐ |
|
1.3 | Taximet | 1 năm |
|
2 | Khối lượng |
|
|
2.1 | Cân phân tích, cân kỹ thuật | 1 năm |
|
2.2 | Cân thông dụng |
|
|
2.2.1 | Cânbàn | 1 năm |
|
2.2.2 | Cân đĩa | 1 năm |
|
2.2.3 | Cân đồng hồ lò xo | 1 năm |
|
2.2.4 | Cân treo | 1 năm |
|
2.3 | Cân ô tô | 1 năm |
|
2.4 | Cân tầu hoả tĩnh | 1 năm |
|
2.5 | Cân tàu hoả động | 2 năm |
|
2.6 | Cân kiểm tra quá tải |
| 1 năm |
2.7 | Cân băng tải | 1 năm |
|
2.8 | Quả cân | 1 năm |
|
3 | Dung tích - lưu lượng |
|
|
3.1 | Phương tiện đo dung tích thông dụng (ca đong, bình đong, thùng đong, chum đong) |
|
|
3.1.1 | Đến 20 lít bằng thuỷ tinh | KĐBĐ |
|
3.1.2 | Đến 20 lít bằng kim loại, nhựa | 2 năm |
|
3.1.3 | Trên20 lít đến 500 lít | 2 năm |
|
3.2 | Phương tiện đo dung tích thuỷ tinh thí nghiệm (ống đong chia độ, buret, pipet...) |
| KĐBĐ |
3.3 | Bể đong cố định |
|
|
3.3.1 | Bể trụ nằm ngang | 5 năm |
|
3.3.2 | Bể trụ đứng | 5 năm |
|
3.4 | Xi téc ô tô | 1 năm |
|
3.5 | Cột đo nhiên liệu | 1 năm |
|
3.6 | Đồng hồ nước lạnh | 5 năm |
|
3.7 | Đồng hồ xăng dầu | 1 năm |
|
4 | Áp suất |
|
|
4.1 | Áp kế |
| 1 năm |
4.2 | Huyết áp kế |
| 1 năm |
5 | Nhiệt độ |
|
|
5.1 | Nhiệt kế | 2 năm |
|
5.2 | Nhiệt kế y học |
|
|
5.2.1 | Kiểu thuỷ tinh - thuỷ ngân |
| KĐBĐ |
5.2.2 | Kiểu điện tử |
| 1 năm |
6 | Hoá lý |
|
|
6.1 | Máy đo độ ẩm hạt | 1 năm |
|
6.2 | Máy đo PH |
| 1 năm |
6.3 | Tỷ trọng kế | 1 năm |
|
6.4 | Phương tiện đo độ ẩm không khí |
| 1 năm |
6.5 | Máy đo độ ồn |
| 1 năm |
6.6 | Máy đo nồng độ cồn trong hơi thở |
| 1 năm |
7 | Điện - Điện từ |
|
|
7.1 | Công tơ điện một pha | 5 năm |
|
7.2 | Công tơ điện 3 pha | 2 năm |
|
7.3 | Máy biến dòng đo lường (TI) | 5 năm |
|
7.4 | Máy biến áp đo lường (TU) | 5 năm |
|
7.5 | Máy đo điện trở cách điện (megômet) |
| 1 năm |
7.6 | Máy đo điện trở tiếp đất (teromet) |
| 1 năm |
7.7 | Máy đo điện tim |
| 2 năm |
7.8 | Máy đo điện não |
| 2 năm |
7.9 | Máy đo tốc độ xe cơ giới |
| 1 năm |
8 | Bức xạ |
|
|
8.1 | Máy xạ trị |
| 2 năm |
8.2 | Máy X quang y tế |
| 2 năm |
8.3 | Máy chụp cắt lớp vi tính dùng trong y tế |
| 2 năm |
1.2. Chuẩn dùng để kiểm định phương tiện đo trong bảng trên phải được kiểm định. Chu kỳ kiểm định theo quy trình kiểm định chuẩn do Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành.
1.3. Phương tiện đo không thuộc bảng trên, nếu dùng vào việc giám định tư pháp và các hoạt động công vụ khác của Nhà nước phải được kiểm định theo từng trường hợp cụ thể. Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công việc này theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước liên quan.
2. Đăng ký kiểm định phương tiện đo
2.1. Quy định chung
2.1.1. Đối tượng phải đăng ký kiểm định
Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu và sử dụng phương tiện đo thuộc danh mục phải điểm định thực hiện đăng ký kiểm định với tổ chức kiểm định có thẩm quyền theo quy định sau:
a) Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo phải đăng ký kiểm định ban đầu;
b) Cơ sở sử dụng phương tiện đo phải đăng ký kiểm định định kỳ;
c) Cơ sở sửa chữa phương tiện đo phải đăng ký kiểm định bất thường.
2.1.2. Đối với những phương tiện đo mới sản xuất, nhập khẩu hoặc sau sửa chữa chỉ có thể kiểm định được khi ở vị trí lắp đặt vận hành thì cơ sở sử dụng phương tiện đo tiến hành đăng ký kiểm định ban đầu hoặc bất thường với tổ chức được kiểm định loại phương tiện đo này.
2.1.3. Theo khả năng kiểm định đã được công nhận hoặc uỷ quyền của các tổ chức kiểm định, cơ sở có thể lựa chọn nơi đăng ký kiểm định thuận tiện nhất cho việc kinh doanh, sản xuất và sử dụng của mình.
2.1.4. Tổ chức kiểm định có trách nhiệm tiếp nhận và đáp ứng các yêu cầu về kiểm định phương tiện đo của cơ sở phù hợp khả năng kiểm định đã được công nhận hoặc uỷ quyền. Trường hợp, có những phương tiện đo vượt quá khả năng kiểm định của mình, tổ chức kiểm định hướng dẫn cơ sở đến đăng ký ở một tổ chức kiểm định gần nhất có khả năng kiểm định được những phương tiện đo này.
2.1.5. Tổ chức kiểm định có trách nhiệm thu và quản lý phí kiểm định theo quy định hiện hành.
2.2. Thể thức đăng ký
2.2.1. Khi có nhu cầu kiểm định với số lượng lớn, cơ sở phải gửi bản đăng ký kiểm định phương tiện đo tới tổ chức kiểm định (mẫu bản đăng ký theo phụ lục).
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận được bản đăng ký kiểm định của cơ sở, tổ chức kiểm định phải thông báo cho cơ sở biết kế hoạch cụ thể thực hiện việc kiểm định này và các công việc mà cơ sở xin kiểm định cần chuẩn bị.
2.2.2. Trường hợp nhu cầu kiểm định là đơn chiếc và đơn giản, cơ sở có thể thông báo cho tổ chức kiểm định biết trước khi mang phương tiện đo đến mà không cần đăng ký trước. Tổ chức kiểm định có trách nhiệm đáp ứng nhu cầu này phù hợp với khả năng và kế hoạch kiểm định của mình.
Phụ lục
Số..... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
...... ngày... tháng.... năm 200....
Kính gửi:........................ (tên tổ chức kiểm định)....
BẢN ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO
1. Tên cơ sở đăng ký kiểm định.............................
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
2. Xin đăng ký kiểm định các phương tiện đo sau đây:
STT | Phương tiện đo cần kiểm định | Các yêu cầu về kiểm định | |||||
| Tên phương tiện đo | Phạm vi đo | Cấp/độ chính xác | Số lượng kiểm định | Chế độ kiểm định | Thời gian kiểm định | Nơi kiểm định |
1 2 3 |
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng cơ sở đăng ký kiểm định
(Ký tên đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên,
- Lưu.
Ghi chú:
- Cột "cấp/độ chính xác" ghi cấp chính xác hoặc đặc trưng cho độ chính xác (sai số cho phép, giá trị độ chia, độ không đảm bảo đo...).
- Cột "chế độ kiểm định" ghi rõ chế độ kiểm định ban đầu, định kỳ, hay bất thường.
- Cột "Nơi kiểm định" ghi rõ đề nghị được kiểm định tại tổ chức kiểm định hay tại cơ sở (kiểm định tại chỗ).