Quyết định số 66/2002/QĐ-TTg ngày 27/05/2002 của Thủ tướng Chính phủ Về chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức kiểm lâm công tác trên địa bàn xã (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 66/2002/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 27-05-2002
- Ngày có hiệu lực: 01-06-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-06-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1485 ngày (4 năm 0 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-06-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2002/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 66/2002/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 5 NĂM 2002 VỀ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC KIỂM LÂM CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 18 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm lâm;
Căn cứ Chỉ thị số 286/TTg ngày 02 tháng 5 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường biện pháp bảo vệ và phát triển rừng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công chức kiểm lâm công tác trên địa bản xã, cụ thể:
1. Mức 100.000 đồng/người/tháng, áp dụng đối với các xã có mức phụ cấp khu vực từ 0,1 đến 0,3 so với mức lương tối thiểu.
2. Mức 120.000 đồng/người/tháng, áp dụng đối với các xã có mức phụ cấp khu vực từ 0,4 đến 0,5 so với mức lương tối thiểu.
3. Mức 140.000 đồng/người/tháng, áp dụng đối với xã có mức phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên so với mức lương tối thiểu.
Điều 2. Nguồn kinh phí chi trả chế độ trợ cấp quy định tại Điều 1 Quyết định này được bố trí và sử dụng trong phạm vi ngân sách của địa phương được giao hàng năm.
Điều 3. Bộ trưởng, Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2002.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |