cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2002/QÐ-BTS ngày 15/05/2002 Điều chỉnh Quyết định 344/2001/QÐ-BTS về Quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005 ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/2002/QÐ-BTS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Ngày ban hành: 15-05-2002
  • Ngày có hiệu lực: 15-05-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-10-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1611 ngày (4 năm 5 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-10-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-10-2006, Quyết định số 14/2002/QÐ-BTS ngày 15/05/2002 Điều chỉnh Quyết định 344/2001/QÐ-BTS về Quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005 ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thủy sản (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 15/2006/QĐ-BTS ngày 08/09/2006 Ban hành Quy chế quản lý nhập khẩu, xuất khẩu hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THUỶ SẢN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 14/2002/QÐ-BTS

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 344/2001/QÐ-BTS NGÀY 2/5/2001 CỦA BỘ THUỶ SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;
Căn cứ quyết định số 46/2001/QÐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ " Về quản lý xuất, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001- 2005";
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ kế hoạch và Ðầu tư

QUYẾT ĐỊNH: 

Ðiều 1: Ðiều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 344/2001/QÐ-BTS ngày 2/5/2001 của Bộ Thuỷ sản như sau:

1. Bổ sung một số loại thức ăn nuôi tôm, cá đã qua thử nghiệm có kết quả tốt vào danh mục thức ăn nuôi tôm, cá được nhập khẩu thông thường theo phụ lục 4a (kèm theo) và thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học đã qua thử nghiệm có kết quả tốt vào danh mục thuốc hoá chất chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản được nhập khẩu thông thường theo Phụ lục 5a (kèm theo) được nhập khẩu theo quy chế hàng thông thường, không cần xin phép.

2. Ðiều chỉnh lại phụ lục 1 Danh mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu và phụ lục 2 Danh mục những loài thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện theo phụ lục đính kèm

Ðiều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là bộ phận không tách rời của Quyết định số 344/2001/QÐ-BTS ngày 2/5/2001 và Quyết định số 783/2001/QÐ-BTS ngày 21/9/2001.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
THỨ TRƯỞNG



 
Nguyễn Thị Hồng Minh

 

Phụ lục 1:

DANH MỤC

CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU 

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Cơ quan quản lý

1

Trai ngọc

Pinctada maxima

Bộ Thuỷ sản

2

Cá Cháy

Macrura reevessii

Bộ Thuỷ sản

3

Cá Chình mun

Anguilla bicolorpacifica

Bộ Thuỷ sản

4

Cá còm

Notopterus chitala

Bộ Thuỷ sản

5

Cá Anh vũ

Semilabeo notabilis

Bộ Thuỷ sản

6

Cá Hô

Catlocarpio siamensis

Bộ Thuỷ sản

7

Cá Chìa vôi sông

Crinidens sarissophorus

Bộ Thuỷ sản

8

Cá Cóc Tam Ðảo

Paramesotriton deloustali

Bộ Thuỷ sản

9

Cá Tra dầu

Pangasianodon gigas

CITES

10

Cá Sấu nước ngọt

Crocodylus siamensis

CITES

11

Cá Heo vây trắng

Lipotes vexillifer

CITES

12

Cá Heo vây đen

Neophocaena phocaenoides

CITES

13

Cá Heo

Delphinidae spp

CITES

14

Cá Voi

Balaenoptera spp

CITES

15

Cá Trà sóc

Probarbus jullieni

CITES

16

Cá Rồng

Scleropages formosus

CITES

17

Bò Biển

Dugong dugon

CITES

18

Rùa da

Dermochelys coriacea

CITES

19

Rùa biển

Cheloniidae spp

CITES

20

Rùa biển đầu to ( quản đồng )

Caretta caretta

CITES

21

Ðồi mồi

Eretmochelys imbricata

CITES

22

Bộ san hô

Stolonifera

CITES

23

Bộ san hô

Cnidaria

CITES

24

Bộ san hô

Anthozoa

CITES

25

Bộ san hô

Coenothecalia

CITES

26

Bộ san hô

Antipatharia

CITES

27

Bộ san hô

Scleractinia

CITES

 

Phụ lục 2:

DANH MỤC

NHỮNG LOÀI THUỶ SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN

Số

TT

Tên Việt nam

Tên khoa học

Ðiều kiện

1

Tôm hùm các loại:

 

 

 

a. Tôm hùm ma

Panulirus penicillatur

200 mm trở lên

 

b. Tôm hùm sỏi

P.homarus homarus

175 mm trở lên

 

c.Tôm hùm đỏ

P.longipes

160 mm trở lên

 

d.Tôm hùm lông

p. stimpsoni

160 mm trở lên

 

e. Tôm hùm bông

p. ornatus

230 mm trở lên

 

g.Tôm hùm xanh

P. versicolor

167 mm trở lên

 

h.Tôm hùm xám

P.poliphagus

200 mm trở lên

2

Cá mú ( song) các loại

Epinephelus

500 g/con trở lên

3

Cá Cam (cá cam sọc đen)

Seriola migrofasciata

200 mm trở lên

4

Cá măng biển

Chanos chanos

500 g/con trở lên

5

ếch sáu ngón Châu á

Euphlyctis hexadactylus
( Rana hexadactyla )

CITES (*)

6

ếch ấn Ðộ

Hoplobatrachus tigerinus
( Ranna tigerina )

CITES (*)

7

Cá Sấu nước mặn

Crocodylus porosur

CITES (*)

8

Rùa sông

Dermatemydidae

CITES (*)

9

Rùa hộp

Cuora spp

CITES (*)

10

Vích

Chelonia mydas

CITES (*)

 Ghi chú:
(* ) Các loài thuỷ sản nằm trong Phụ lục của công ước CITES khi xuất khẩu phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có nguồn gốc nuôi sinh sản từ thế hệ F1 tại các trại nuôi sinh sản.
- Trại nuôi sinh sản phải được cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt nam uỷ quyền chứng nhận.
- Xác nhận nguồn gốc nuôi (theo điều kiện của CITES ) do Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản xác nhận