Quyết định số 64/2002/QĐ-UB ngày 26/04/2002 Phê duyệt điều chỉnh phân loại các xã để xác định tiền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 64/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 26-04-2002
- Ngày có hiệu lực: 26-04-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-01-2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 263 ngày (0 năm 8 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-01-2003
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2002/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỂ XÁC ĐỊNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc ban hành khung giá các loại đất;
Căn cứ Quyết định số 3519/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 1997 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc ban hành khung giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Xét đề nghị của liên ngành : Sở Tài chính - Vật giá, Sở địa chính- nhà đất và Cục thuế thành phố tại Tờ trình số 874/TTLC-STCVG ngày 08 tháng 4 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt điều chỉnh phân loại các xã tại bản Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12 tháng 9 năm 1997 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về khung giá các loại đất trên địa bàn thành phố (có phụ lục kèm theo).
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng HĐND và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH PHÂN LOẠI CÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2002/QĐ-UB, ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội).
1. Các xã thuộc huyện Từ Liêm (xã vùng đồng bằng).
- Xã ven đô : Trung Văn, Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Mỹ Đình, Mễ Trì.
- Xã loại 1 : Thụy Phương, Phú Diễn, Minh Khai, Đại Mỗ, Tây Mỗ, Xuân Phương.
- Xã loại 2 : Liên Mạc, Tây Tựu, Thượng Cát.
2. Các xã thuộc huyện Thanh Trì (xã vùng đồng bằng)
- Xã ven đô : Thịnh Liệt, Vĩnh Tuy, Định Công, Đại Kim, Thanh Trì, Tân Triều, Yên Sở, Hoàng Liệt.
- Xã loại 1 : Thanh Liệt, Trần Phú, Lĩnh Nam, Từ Hiệp, Tam Hiệp.
- Xã loại 2 : Ngũ Hiệp, Đông Mỹ, Ngọc Hồi, Vĩnh Quỳnh, Liên Ninh, Hữu Hòa, Tả Thanh Oai, Đại Áng, Vạn Phúc, Duyên Hà, Yên Mỹ.
3. Các xã thuộc huyện Gia Lâm (xã vùng đồng bằng) :
- Xã ven đô : Ngọc Thụy, Thượng Thanh, Bồ Đề, Gia Thụy, Việt Hưng.
- Xã loại 1 : Yên Viên, Trâu Quì, Cổ Bi, Ninh Hiệp, Thạch Bàn.
- Xã loại 2 : Hội Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, Dương Xá, Phú Thị, Đặng Xá, Long Biên, Bát Tràng, Cự Khối, Giang Biên, Yên Thường, Phù Đổng, Đông Dư, Đình Xuyên, Trung Màu, Dương Hà.
4. Các xã thuộc huyện Đông Anh (xã vùng đồng bằng).
- Xã ven đô : Nguyên Khê, Uy Nỗ, Hải Bối, Tiên Dương, Cổ Loa, Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, Vĩnh Ngọc, Kim Chung, Nam Hồng, Võng La.
- Xã loại 1 : Bắc Hồng, Vân Nội, Xuân Nộn, Việt Hùng, Kim Nỗ, Dục Tú, Tầm Xá, Liên Hà, Vân Hà.
- Xã loại 2 : Thụy Lâm, Đại Mạch.
5. Các xã thuộc huyện Sóc Sơn (xã vùng đồng bằng và trung du).
a. Các xã vùng đồng bằng :
- Xã loại 1 : Phủ Lỗ, Phú Minh, Phú Cường.
- Xã loại 2 : Thanh Xuân, Mai đình, Quang Tiến.
- Xã loại 3 : Xuân Thu, Kim Lũ, Trung Giã, Đức Hòa, Tân Mình, Bắc Phú, Đông Xuân, Tân Dân, Tân Hưng, Việt Long, Hiền Ninh, Xuân Giang, Tiên Dược, Phù Linh, Hồng Kỳ.
b. Các xã vùng trung du : Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú.