Quyết định số 21/2002/QĐ-UB ngày 13/03/2002 Về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 21/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 13-03-2002
- Ngày có hiệu lực: 28-03-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-09-2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1281 ngày (3 năm 6 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-09-2005
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2002/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 13 tháng 3 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY BIÊN CHẾ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành trung ương Đảng (Khoá VIII);
- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 07/LB-TT ngày 24/4/1996 của Liên bộ Bộ Nông nghiệp và PTNT và Ban tổ chức - Cán bộ chính phủ;
- Xét Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở Nông nghiệp và PTNT, theo đề nghị của Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh tại tờ trình số: 95/TCCQ ngày 18/2/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy; biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
Điều 2: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Ban tổ chức chính quyền tỉnh để sắp xếp lại tổ chức bộ máy và biên chế theo quy định. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban tổ chức Chính quyền tỉnh, thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2002/QĐ-UB ngày 13 tháng 3 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng của Sở Nông nghiệp và PTNT
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Nông nghiệp, lâm nghiệp thuỷ lợi, diêm nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu sự quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn về nghiệp vụ chuyên môn chuyên ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, diêm nghiệp và phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản riêng tại Kho bạc nhà nước.
Điề0u 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Nông nghiệp và PTNT
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh các văn bản pháp quy (quyết định, chỉ thị...) để thực hiện Luật, Pháp lệnh và các văn bản pháp quy về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, diêm nghiệp và phát triển nông thôn của Nhà nước và Bộ ban hành. Ban hành các văn bản theo thẩm quyền về lĩnh vực do Sở phụ trách;
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn và hàng năm trên địa bàn tỉnh và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt về các lĩnh vực:
- Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông lâm sản, diêm nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn;
- Quản lý, bảo vệ và phát triển vốn rừng, trồng rừng, khai thác chế biến lâm sản;
- Quản lý tài nguyên (trừ nước nguyên liệu khoáng và nước địa nhiệt), quản lý việc xây dựng, khai thác công trình thuỷ lợi, công tác phòng chống lụt bão, bảo vệ đê điều (đê sông và đê biển), quản lý việc khai thác và phát triển tổng hợp các dòng sông trên địa bàn tỉnh; Quản lý nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn, thuộc trách nhiệm được giao.
- Quản lý Nhà nước và các hoạt động dịch vụ thuộc ngành ở địa phương.
3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện các chính sách về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
4. Là đầu mối phối hợp với các ngành, các cấp ở địa phương tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện những nội dung liên quan đến phát triển nông thôn.
Là đầu mối tổng hợp tình hình báo cáo cấp trên về công tác xây dựng và phát triển nông thôn.
5. Thống nhất quản lý công tác giống (kể cả sản xuất và nhập khẩu) về thực vật và động vật thuộc trách nhiệm được giao.
6. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm;
7. Tổ chức công tác nghiên cứu khoa học - công nghệ và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực do Sở phụ trách;
8. Tổ chức, quản lý chất lượng các công trình xây dựng chuyên ngành, chất lượng nông lâm sản hàng hoá; quản lý công tác an toàn các công trình đê, đập an toàn lương thực, phòng chống dịch bệnh động thực vật, an toàn sử dụng các hoá chất trong sản xuất và bảo quản các nông sản thực phẩm... thuộc phạm vi trách nhiệm được giao theo quy định của pháp luật;
9. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp và Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi;
10. Thực hiện công tác thanh tra Nhà nước và thanh tra kiểm tra chuyên ngành;
11. Tổ chức và chỉ đạo công tác thú y, công tác bảo vệ và kiểm dịch thực vật nội địa, bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều các dòng sông trên địa bàn tỉnh;
12. Tổ chức và quản lý việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuộc Sở do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
13. Xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của ngành ở địa phương;
14. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban chỉ huy phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn của tỉnh;
15. Tổ chức chỉ đạo công tác phân bổ lao động, dân cư, phát triển vùng kinh tế mới trên địa bàn tỉnh;
16. Quản lý việc cấp và thu hồi các giấy phép thuộc các lĩnh vực do Sở quản lý theo quy định của pháp luật;
17. Quản lý về tổ chức và công chức, viên chức, tài sản của Sở theo pháp luật và phân cấp ủa Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Nông nghiệp và PTNT:
1. Lãnh đạo Sở gồm có: Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo tiêu chuẩn chức danh quy định và theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có 05 phòng chuyên môn nghiệp vụ là:
2.1 - Phòng Tổ chức - Hành chính
2.2 - Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
2.3 - Phòng Kỹ thuật
2.4 - Phòng Thuỷ lợi
2.5 - Thanh tra ngành.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có 07 đơn vị trực thuộc là :
3.1. Chi cục Thú y
3.2. Chi cục Bảo vệ thực vật
3.3. Chi cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều
3.4. Chi cục Phát triển lâm nghiệp
3.5. Trung tâm Khuyến nông - Khuyến lâm.
3.6. Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
3.7. Trung tâm Điều tra - Quy hoạch - Thiết kế nông lâm nghiệp.
- Các đơn vị trực thuộc là tổ chức có tư cách pháp nhân, được khắc khuôn dấu, mở tài khoản để hoạt động.
Điều 4: Biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước mắt được giao 93 biên chế quản lý nhà nước, 32 biên chế sự nghiệp, 10 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ, ngoài rác các đơn vị trực thuộc được hợp đồng một số lao động hưởng lương từ nguồn của tỉnh, cụ thể như sau:
TT | Chức danh, đơn vị | Số lượng cán bộ, công chức | Ghi chú | ||||
Tổng số | BC QLNN | BC SN | HĐ theo NĐ68 | HĐ khác | |||
1 | Văn phòng Sở | 39 | 39 |
|
|
|
|
| 1. Ph. Tổ chức hành chính | 10 | 10 |
|
|
|
|
| 2. Phòng kế họach - tổng hợp | 11 | 11 |
|
|
| Có chính sách Đd |
| 3. Phòng kỹ thuật | 7 | 7 |
|
|
| lao động DC |
| 4. Phòng thuỷ lợi | 4 | 4 |
|
|
|
|
| 5. Thanh tra ngành | 3 | 3 |
|
|
|
|
| Lãnh đạo Sở | 4 | 4 |
|
|
|
|
2 | Chi cục Bảo vệ - TV | 22 | 21 | 1 | 2 |
|
|
3 | Chi cục thú y | 21 | 21 |
| 2 |
|
|
4 | Chi cục PCLBQL đê điều | 9 | 6 | 3 | 2 | 3 |
|
5 | Chi cục phát triển lâm nghiệp | 10 |
| 2 | 2 |
|
|
6 | TTĐT.QH.TKNN | 9 |
| 9 |
| 3 |
|
7 | TT Kh.nông - Kh.lâm | 11 |
| 11 | 2 |
|
|
8 | Tr. nước SHVSMTNT | 6 |
| 6 |
|
|
|
| Cộng | 125 | 93 | 32 | 10 | 6 |
|
|
| Cột T.số là thuộc biên chế |
|
|
|
Điều 5: Tổ chức thực hiện:
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp, tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công thức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định.