cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 21/2002/QĐ-UB ngày 11/03/2002 Về việc xác định mức giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính khi lập thủ tục về quyền sử dụng đất tại các phường thuộc các quận 2, 7, 9, 12 và Thủ Đức do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 21/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 11-03-2002
  • Ngày có hiệu lực: 26-03-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 18-02-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1425 ngày (3 năm 11 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 18-02-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 18-02-2006, Quyết định số 21/2002/QĐ-UB ngày 11/03/2002 Về việc xác định mức giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính khi lập thủ tục về quyền sử dụng đất tại các phường thuộc các quận 2, 7, 9, 12 và Thủ Đức do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 15/2006/QĐ-UBND ngày 08/02/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Bãi bỏ các văn bản về đất đai do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành không còn phù hợp quy định pháp luật hiện hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 21/2002/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 03 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHI LẬP THỦ TỤC VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI CÁC PHƯỜNG THUỘC CÁC QUẬN 2, 7, 9, 12 VÀ THỦ ĐỨC.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 03/CP ngày 06 tháng 01 năm 1997 của Chính phủ về thành lập quận Thủ Đức, quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ quyết định số 94/2001/QĐ-UB ngày 25/10/2001 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về cơ chế quản lý và tổ chức đối với các phường thuộc 5 quận mới, gồm quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức ;
Căn cứ quyết định số 05/QĐ-UB-QLĐT ngày 04/01/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố ;
Xét đề ghị của Liên Sở Tài chánh-Vật giá - Sở Địa chính-Nhà đất và Cục Thuế thành phố tại công văn số 496/LS-TCVG ngày 07/02/2002
;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Nay xác định mức giá đất để thực hiện nghĩa vụ tài chính khi lập thủ tục về quyền sử dụng đất tại các phường thuộc 5 quận mới (quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức ) như sau :

1- Đối với 09 phường áp dụng theo cơ chế phường đô thị, gồm các phường Tân Quy, phường Tân Kiểng, phường Tân Phong, phường Tân Thuận Đông và phường Tân Thuận Tây thuộc quận 7 ; phường Hiệp Phú và phường Phước Bình thuộc quận 9 ; phường Bình Thọ và phường Linh Chiểu thuộc quận Thủ Đức được áp dụng theo giá đất đô thị quy định tại khoản 1, Điều 2 quyết định số 05/QĐ-UB-QLĐT ngày 04/01/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố.

2- Đối với 47 phường còn lại thuộc năm quận mới áp dụng theo cơ chế kết hợp phường và xã (theo danh sách kèm theo quyết định số 94/2001/QĐ-UB ngày 25/10/2001 của Ủy ban nhân dân thành phố việc xác định giá đất không nằm ở vị trí mặt tiền đường để thực hiện nghĩa vụ tài chính khi lập thủ tục về quyền sử dụng đất, được tính thống nhất bằng 40% giá đất mặt tiền đường tương ứng, tính trong phạm vi cách lộ giới không quá 200m và không thấp hơn giá đất hạng 1 của khu dân cư nông thôn. Giá đất cách lộ giới hơn 200m tính theo giá đất khu dân cư nông thôn được quy định tại điểm 3 điều 2 của quyết định số 05/QĐ-UB-QLĐT ngày 04/01/1995 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở-ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

Nơi nhận :
 - Như điều 3  
- Thường trực UBND/TP   
- VPUB : Các PVP
- Các Tổ NCTH
- Lưu (ĐT)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Hùng Việt