cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 13/2002/QĐ-UB ngày 08/03/2002 Ban hành quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Công nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2002/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 08-03-2002
  • Ngày có hiệu lực: 23-03-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-05-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1894 ngày (5 năm 2 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-05-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-05-2007, Quyết định số 13/2002/QĐ-UB ngày 08/03/2002 Ban hành quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Công nghiệp do tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1140/QĐ-UBND ngày 30/05/2007 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tổ chức, hoạt động bộ máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 30/6/2006 đã hết hiệu lực”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2002/QĐ-UB

Đồng Hới, ngày 8 tháng 3 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ CÔNG NGHIỆP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 Ban chấp ương Đảng (Khoá VIII);

- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;

- Căn cứ Thông tư Liên bộ số 18/TT-LB ngày 29/6/1996 của Liên bộ Công nghiệp và Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;

- Xét đề án Kiện toàn tổ chức , tinh giản biên chế của sở Công nghiệp, theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 112/TCCQ ngày 21/02/2002,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Bình.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- T.vụ Tỉnh uỷ; (B/c)
- TT HĐND tỉnh; (B/c)
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- Lưu VP-TCCQ

TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH




Đinh Hữu Cường

 

. QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2002/QĐ-UB ngày 8 tháng 3 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)

Điều 1: Chức năng của Sở Công nghiệp

Sở Công nghiệp là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

Sở Công nghiệp chịu sự quản lý trực tiếp của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Công nghiệp về chuyên môn, nghiệp vụ.

Sở Công nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc Nhà nước.

Điều 2: Sở Công nghiệp có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:

1. Xây dựng trình UBND tỉnh các văn bản pháp qui (Quyết định, chỉ thị....) để thực hiện pháp luật, pháp lệnh và các văn bản pháp luật thuộc ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, ban hành các văn bản theo thẩm quyền;

2 Xây dựng, trình UBND tỉnh, qui hoạch, kế hoạch về phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, ban hành các văn bản theo thẩm quyền;

3. Hướng dẫn kiểm tra các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thuộc tỉnh, thực hiện các qui định về tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, qui trình, qui phạm kỹ thuật, an toàn công nghiệp theo qui định của chính phủ, Bộ Công nghiệp và UBND tỉnh;

 4. Nghiên cứu, tổng hợp các kiến nghị của của cơ sở, để đề xuất với Chính phủ, Bộ công nghiệp bổ sung, sửa đổi các chính sách về kinh doanh của công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, hoặc kiến nghị với UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi theo thẩm quyền;

5. Giúp UBND tỉnh quản lý việc khai thác và bảo vệ tài nguyên, khoảng sản trên địa bàn tỉnh, thành phố theo luật khoáng sản và các qui định của Chính phủ, của Bộ công nghiệp;

6.  Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về điện năng trên địa bàn tỉnh, theo qui định của Chính phủ, Bộ công nghiệp và UBND tỉnh;

7. Tham gia với Sở Kế hoạch và đầu tư thẩm định việc thành lập doanh nghiệp trong ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh, thẩm định hoặc tham gia việc tổ chức, sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước trong ngành công nghiệp theo sự phân công của UBND tỉnh;

8. Có nhiệm vụ đôn đốc, kiểm tra, theo dõi thực hiện kế hoạch của các đơn vị doanh nghiệp Nhà nước trong ngành, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công nghiệp theo định kỳ về kết quả đó;

9. Thực hiện công tác Thanh tra nhà nước và thanh tra, kiểm tra chuyên ngành;

10. Cấp và thu hồi các loại giấy phép thuộc lĩnh vực do sở quản lý theo qui định của pháp luật và sự phân công, uỷ quyền của UBND tỉnh.

11. Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn làm công tác công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

12. Thực hiện báo cáo định kỳ 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình quản lý và hoạt động về lĩnh vực công nghiệp với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Công nghiệp;

13 Quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, tài chính, tài sản của Sở theo sự phân công phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của Nhà nước.

Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Công nghiệp.

1. Lãnh đạo Sở gồm có:

Giám đốc Sở và các Phó giám đốc sở do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo tiêu chuẩn chức danh và theo phân cấp quản lý cán bộ.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:

Sở Công nghiệp có 04 phòng chuyên môn nghiệp vụ là:

1) Phòng Hành chính- Tổng hợp.

2) Phòng Quản lý tài nguyên khoáng sản

3) Phòng Quản lý kỹ thuật và điện năng

4) Phòng Quản lý công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp      

Điều 4: Biên chế của Sở Công nghiệp:

Sở Công nghiệp được giao 19 biên chế quản lý nhà nước, 02 hợp đồng theo nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ: (01 lái xe, 01 bảo vệ):

TT

Chức danh, đơn vị

Số lượng cán bộ, công chức

Tổng số

BC QLNN

BC SN

HĐ theo NĐ68

HĐ khác

 

Lãnh đạo Sở

03

03

0

0

0

1

Phòng Hành chính - tổng hợp

08

06

0

02

0

2

Phòng Quản lý tài nguyên - kháng sản

03

03

0

0

0

3

Phòng Quản lý kỹ thuật và điện năng

04

04

0

0

0

4

Phòng Quản lý công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp

03

03

0

0

0

 

Cộng

21

19

0

02

0

Điều 5: Tổ chức thực hiện:

Giám đốc Sở Công nghiệp tỉnh Quảng Bình căn cứ Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của Sở đã được Hội đồng thẩm định Đề án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế của tỉnh thẩm định và căn cứ quyết định này để có biện pháp thích hợp. Thoả thuận với Ban Tổ chức chính quyền tỉnh bằng văn bản để qui định rõ chức năng, nhiệm vụ các tổ chức bên trong nhằm thực hiện tốt trách nhiệm của Sở, tiến hành nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh, tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy đã được quy định./.