Quyết định số 11/2002/QĐ-UB ngày 06/03/2002 Ban hành bản quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn; tổ chức, bộ máy, biên chế của Sở Văn hoá-Thông tin do Tỉnh Quảng Bình ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 11/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Ngày ban hành: 06-03-2002
- Ngày có hiệu lực: 21-03-2002
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1376 ngày (3 năm 9 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-12-2005
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2002/QĐ-UB | Đồng Hới, ngày 6 tháng 3 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY, BIÊN CHẾ CỦA SỞ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Quyết định số 207/1999/QĐ-TTg ngày 25/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ 7 ban chấp ương Đảng (Khoá VIII);
- Căn cứ Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 28/1998/TTLT-VHTT-TDTT-TCCP ngày 13/01/1998 của Bộ Văn hoá - Thông tin, Uỷ ban thể dục thể thao và Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ ;
- Xét Đề án Kiện toàn tổ chức , tinh giản biên chế của Sở Văn hoá - Thông tin và theo đề nghị của Ban Tổ chức chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 102/TCCP ngày 20/02/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Quảng Bình.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. các quy định trước đây trái với quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG; NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN; TỔ CHỨC, BỘ MÁY; BIÊN CHẾ CỦA SỞ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2002/QĐ-UB ngày 6 tháng 3 năm 2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Điều 1: Chức năng của Sở Văn hoá - Thông tin:
Sở Văn hoá - Thông tin là cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh; chịu sự lãnh đạo, quản lý trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hoá - Thông tin.
Sở Văn hoá - Thông tin có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về văn hoá, thông tin ở địa phương, bao gồm: Văn hoá, nghệ thuật, báo chí, xuất bản, in, phát hành, điện ảnh, bảo tồn bảo tàng, thư viện, thông tin, cổ động, triển lãm, quảng cáo, nhiếp ảnh, bản quyền tác giả (sau đây gọi chung là các ngành văn hoá - thông tin), bảo đảm sự thống nhất quản lí Nhà nước của ngành văn hoá - thông tin từ Trung ương đến cơ sở.
Sở văn hoá - Thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản để giao dịch.
Điều 2: Sở Văn hoá - Thông tin có các nhiệm vụ sau:
1. Căn cứ đường lối , chủ trương của Đảng và Nhà nước, định hướng của Bộ Văn hoá - Thông tin về phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin và căn cứ vào nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế văn hoá xã hội của địa phương, Sở Văn Hoá - Thông tin xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án phát triển sự nghiệp văn hoá, thông tin trình Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ văn hoá - Thông tin, tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt.
2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định , chỉ thị về quản lý công tác văn hoá, thông tin ở địa phương; được ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về hoạt động văn hoá, thông tin ở địa phương
3. Sưu tầm, gìn giữ, bảo quản và phát huy những di sản văn hoá vật thể và phi vật thể.
4. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các cuộc triển lãm, các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn chuyên nghiệp và không chuyên nghiệp; hướng dẫn tổ chức các lễ hội truyền thống, xây dựng phong trào nếp sống văn minh, gia đình văn hoá ở địa phương; tham gia các hoạt động văn hoá ở Trung ương theo kế hoạch.
5. Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp văn hoá , thông tin ở địa phương theo hướng xã hội hóa.
6. Thực hiện các nhiệm vụ thanh tra Nhà nước và thanh tra chuyên ngành văn hoá, thông tin trong các hoạt động văn hoá, thông tin trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về lĩnh vực văn hoá thông tin theo thẩm quyền.
7. Cấp, thu hồi giấp phép hoạt động văn hoá - thông tin trên địa bàn theo quy định của pháp luật và theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
8. Chỉ đạo và quản lý các đơn vị hoạt động văn hoá, thông tin thuộc Sở; tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về báo chí và các đơn vị hoạt động văn hoá, thông tin khác.
9. Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức ngành Văn Hoá - Thông tin ở địa phương; phát hiện và đào tạo tài năng trẻ.
Tổ chức nghiên cứu hoặc tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ về văn hoá, thông tin phục vụ sự nghiệp phát triển của ngành.
10. Quan hệ hợp tác và giao lưu với các địa phương và các tổ chức quốc tế để trao đổi kinh nghiệm xây dựng, phát triển các hoạt động văn hoá, thông tin theo sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hoá - Thông tin.
11. Thực hiện báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất về tình hình quản lý và hoạt động văn hoá , thông tin ở địa phương cho Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hoá - Thông tin.
12. Quản lý công chức, viên chức, lao động, tài sản, tài chính của Sở theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định cùa pháp luật.
13. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3: Tổ chức, bộ máy của Sở Văn hoá - Thông tin:
1. Lãnh đạo Sở gồm có:
Sở Văn hoá - Thông tin có Giám đốc và một số phó Giám đốc giúp việc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết dịnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo phân cấp quản lý cán bộ.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
Sở Văn hoá - Thông tin có 04 phòng chuyên môn nghiệp vụ và tờ đặc san văn hoá:
1) Phòng hành chính - Tổng hợp
2) Phòng Quản lý nghiệp vụ
3) Phòng Kế hoạch - Tài chính
4) Thanh tra Văn hoá - Thông tin
5) Đặc san văn hoá
3. Các đơn vị trực thuộc
Sở Văn hoá - Thông tin có 05 đơn vị trực thuộc là :
1) Trung tâm văn hoá thông tin tỉnh
2) Đoàn nghệ thuật tổng hợp tỉnh
3) Bảo tàng Tổng hợp tỉnh
4) Thư viện tỉnh
5) Ban quản lý Di tích - Danh thắng tỉnh
Các đơn vị trực thuộc chịu sự lãnh đạo toàn diện của Sở Văn hoá - Thông tin ; có con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động.
Điều 4: Biên chế của Sở Văn hoá - Thông tin
Tổng số biên chế của Sở Văn hoá - Thông tin là 134
Trong đó:+ 17 biên chế quản lý Nhà nước (giữ nguyên so với giao cũ)
+ 65 biên chế sự nghiệp (tăng 1 so với giao cũ)
+ 9 hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày
17/11/2000 của Chính phủ (giao mới)
+ 43 hợp đồng khác (tăng13 so với giao cũ)
Cụ thể như sau:
TT | Chức danh, đơn vị | Số lượng cán bộ, công chức | ||||
Tổng số | BC QLNN | BC SN | HĐ theo NĐ68 | HĐ khác | ||
1 | Lãnh đạo Sở | 3 | 3 |
|
|
|
2 | Phòng Hành chính - Tổng hợp | 8 | 4 | 1 | 2 | 1 |
3 | Phòng Quản lý Nghiệp vụ | 4 | 4 |
|
|
|
4 | Phòng Kế hoạch - Tài chính | 3 | 3 |
|
|
|
5 | Thanh tra văn hoá - thông tin | 3 | 3 |
|
|
|
| Đặc san văn hoá | 2 |
| 2 |
|
|
6 | Trung tâm văn hoá thông tin tỉnh | 18 |
| 16 | 2 |
|
7 | Đoàn nghệ thuật tổng hợp tỉnh | 36 |
| 16 | 1 | 19 |
8 | Bảo tàng tổng hợp tỉnh | 13 |
| 10 | 1 | 2 |
9 | Thư viện tỉnh | 11 |
| 9 | 1 | 1 |
10 | Ban quản lý di tích - Danh thắng tỉnh | 33 |
| 11 | 2 | 20 |
| Cộng | 134 | 17 | 65 | 9 | 43 |
Điều 5: Tổ chức thực hiện:
Giám đốc Sở văn hoá - Thông tin tỉnh Quảng Bình có biện pháp thích hợp để nâng cao chất lượng công thức, thực hiện tinh giản biên chế theo chủ trương chung và phải đảm bảo theo chức danh tiêu chuẩn và cơ cấu tổ chức, bộ máy theo đúng chế độ quy định.