cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 15/2002/QÐ-TCBÐ ngày 11/01/2002 Về cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15/2002/QÐ-TCBÐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Ngày ban hành: 11-01-2002
  • Ngày có hiệu lực: 01-02-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2003
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 424 ngày (1 năm 1 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2003
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2003, Quyết định số 15/2002/QÐ-TCBÐ ngày 11/01/2002 Về cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 58/2003/QĐ-BBCVT ngày 20/03/2003 Ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung ban hành Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông”. Xem thêm Lược đồ.

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 15/2002/QÐ-TCBÐ

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ CÀI ĐẶT VÀ THUÊ CỔNG KẾT NỐI TRỰC TIẾP INTERNET QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẬP TRUNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/2001/NÐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ quyết định số 128/2000/QÐ-TTg ngày 20/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp phần mềm;
Căn cứ quyết định số 81/2001/QÐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109/CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBÐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NÐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong Bưu chính, Viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch,

 QUYẾT ĐỊNH:

Ðiều 1. Ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung như sau:

1. Cước cài đặt: 2.275.500 đồng/cổng (thu một lần).

2. Cước thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế:

STT

Tốc độ (Kbps)

Mức cước (1.000 đ/tháng)

1

64

13.050

2

128

20.358

3

192

27.014

4

256

33.669

5

320

39.281

6

384

44.892

7

448

50.699

8

512

56.507

9

576

62.183

10

640

67.860

11

704

73.537

12

768

79.214

13

832

83.422

14

896

87.631

15

960

91.839

16

1.024

96.048

17

1.088

99.262

18

1.152

102.475

19

1.216

105.689

20

1.280

108.902

21

1.344

112.116

22

1.408

115.329

23

1.472

118.543

24

1.536

121.757

25

1.600

126.112

26

1.664

130.467

27

1.728

134.823

28

1.792

139.178

29

1.856

143.534

30

1.920

147.889

31

1.984

152.245

32

2.048

156.600

3. Các mức cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và cước thuê kênh viễn thông từ các Khu công nghiệp phần mềm tập trung đến các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet.

Ðiều 2. Khu công nghiệp phần mềm tập trung quy định mức cước truy nhập Internet áp dụng cho các doanh nghiệp (đối tượng) phần mềm trong Khu công nghiệp sử dụng trên cơ sở đủ bù đắp chi phí (không có lợi nhuận).

Ðiều 3. Chi phí lắp đặt đường truyền dẫn viễn thông từ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet đến Khu công nghiệp phần mềm tập trung do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành.

Ðiều 4. Cước thuê kênh viễn thông để kết nối từ Khu công nghiệp phần mềm tập trung đến Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành nhưng không vượt quá 70% mức cước thuê kênh viễn thông trong nước hiện hành.

Ðiều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2002 và thay thế quyết định số 492/2001/QÐ-TCBÐ ngày 21/6/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng truy nhập Internet trực tiếp áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung.

Ðiều 6. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Viễn thông; Giám đốc các Khu công nghiệp phần mềm tập trung và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi thành quyết định này./.

 

 


Nơi nhận:

- Như Ðiều 5
- PTT Nguyễn Tấn Dũng (để b/c)
- PTT Phạm Gia Khiêm (để b/c)
- Văn phòng Chính phủ
- Ban Vật giá Chính phủ
- Lưu VP, KTKH

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




 

Trần Ngọc Bình