cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 01/2002/QĐ-BNN-KL ngày 02/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi một số điểm của quy chế quản lý, sử dụng búa bài cây và búa kiểm lâm kèm theo Quyết định 69/2001/QĐ-BNN-KL (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 01/2002/QĐ-BNN-KL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 02-01-2002
  • Ngày có hiệu lực: 17-01-2002
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1626 ngày (4 năm 5 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2006, Quyết định số 01/2002/QĐ-BNN-KL ngày 02/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi một số điểm của quy chế quản lý, sử dụng búa bài cây và búa kiểm lâm kèm theo Quyết định 69/2001/QĐ-BNN-KL (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về Quy chế quản lý và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2002/QĐ-BNN-KL

Hà Nội, ngày 02 tháng 1 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 01/2002/QĐ-BNN-KL NGÀY 02/1/2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG BÚA BÀI CÂY VÀ BÚA KIỂM LÂM BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2001/QĐ-BNN-KL NGÀY 26/6/2001 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Phát triến lâm nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quy chế Quản lý, sử dụng búa Bài cây và búa Kiểm lâm ban hành theo Quyết định số 69/2001/QĐ-BNN-KL ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:

1. Điều 3. Tại a3 điểm a và điểm b2 khoản 2 sửa đổi như sau:

"a3) Gỗ nguyên liệu chưa nhập xưởng chế biến có quy cách quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đã có dấu búa Kiểm lâm nhưng được cắt ngắn để tiếp tục vận chuyển";

"b2) Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ, nhưng không có dấu búa của nước xuất khẩu thì cũng phải đóng dấu búa Kiểm lâm.

2. Điều 6. Điểm b khoản 1 bổ sung nội dung quy đinh về đo gỗ như sau:

"Trường hợp gỗ bạnh, vè, u bướu thì đo đường kính ở giữa thân cây.

3. Điều 9.

a) Điểm b khoản 2 sửa đổi như sau: "Trực tiếp đóng búa Bài cây vào đối tượng gỗ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 2 Quy chế này";

b) Điểm b khoản 3 Điều 9 sửa đổi như sau: "Trực tiếp đóng búa Bài cây vào đối tượng gỗ quy định tại điểm e khoản 2 Điều 2 Quy chế này".

4. Điều 10.

a) Khoản 2 sửa đổi như sau:

"Đối với gỗ thuộc đối tượng quy định tại các điểm c, d và e khoản 2 Điều 2 Quy chế này được quy định như sau:

a) Gỗ thuộc đối tượng quy định tại điểm e và gỗ tận dụng trong khai thác chính là cành ngọn, cây đổ gẫy trong quá trình khai thác: đóng 1 dấu búa Bài cây vào mặt cắt ngang lóng (khúc) gỗ;

b) Gỗ thuộc các đối tượng khai thác tận dụng và gỗ tận dụng trong khai thác chính là những cây gỗ đứng trên đường vận xuất, vận chuyển, bãi gỗ dự kiến mở: thực hiện đóng búa Bài cây theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này;

c) Gỗ nằm thuộc các đối tượng tận thu: đóng 2 dấu búa Bài cây đối diện nhau trên thân cây, cách mặt cắt ngang gốc cây 50 cm".

b) Khoản 5 bồ sung như sau: "Địa điểm đóng búa Bài cây là khu vực được phép khai thác".

5. Điều 14. Khoản 4 sửa đổi như sau: "4. Đối với gỗ được quy đinh tại b2 điểm b khoản 2 Điều 3 Quy chế này, địa điểm đóng búa Kiểm lâm được quy định như sau:

a) Đối với gỗ nhập khẩu bằng đường bộ, địa điểm đóng búa Kiểm lâm là nơi tập kết gỗ của doanh nghiệp ở cửa khẩu nhập.

b) Đối với gỗ nhập khẩu bằng đường thủy (cảng sông, cảng biển) đã hoàn thành thủ tục hải quan, địa điểm đóng búa Kiểm lâm tại kho của doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp, doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu và doanh nghiệp mua lại gỗ nhập khẩu".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nguyễn Văn Đẳng

(Đã ký)