Quyết định số 1632/QĐ-KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan Về sửa đổi nội dung của chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 559/QĐ-KTTT (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 1632/QĐ-KTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
- Ngày ban hành: 31-12-2001
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2002
- Tình trạng hiệu lực: Không xác định
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1632/QĐ-KTTT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2001 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG
- Căn cứ Pháp lệnh kế toán thống kê ngày 20/5/1988.
- Căn cứ Nghị định 16/CP ngày 7/3/1994 của Chính phủ.
- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục kiểm tra thu thuế XNK về việc sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ban hành kèm theo QĐ số 559/QĐ-KTTT ngày 15/11/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
- Trên cơ sở thống nhất với Bộ Tài chính tại công văn số: 12886 ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính gửi Tổng cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của chế độ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo QĐ số 559/QĐ-KTTT ngày 15/11/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan như sau:
I- Chứng từ kế toán:
a- Bổ sung các chứng từ sau (có mẫu kèm theo):
1/ Quyết định truy thu thuế, chênh lệch giá (mẫu số 18/CTKT-2002).
2/ Quyết định miễn, giảm thuế (mẫu số 19/CTKT-2002).
3/ Quyết định miễn phạt chậm nộp thuế (mẫu số 20/CTKT-2002).
4/ Quyết định hoàn Lệ phí Hải quan (mẫu số 21/CTKT-2002).
5/ Quyết định chuyển loại hình nợ thuế (mẫu số 22/CTKT-2002).
b- Sửa lại nội dung các chứng từ sau (có mẫu kèm theo):
1/ Thông báo phạt chậm nộp thuế (mẫu số 02/CTKT-2002).
2/ Quyết định điều chỉnh thuế, chênh lệch giá (mẫu số 06/CTKT-2002).
II. Tài khoản kế toán:
a- Bổ sung tài khoản: 316 “Thuế tạm thu thanh khoản trong hạn”.
b- Bổ sung tài khoản: 336 “Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác”.
Tài khoản 336 mở các tài khoản cấp 2 như sau:
- 3361 - Hoàn thuế.
- 3362 - Hoàn phạt chậm nộp thuế.
- 3363 - Hoàn thuế phi mậu dịch.
- 3364 - Hoàn Lệ phí hải quan.
- 3365 - Hoàn phạt vi phạm hành chính.
- 3369 - Hoàn khác.
c- Bổ sung các tài khoản cấp 2 cho các tài khoản sau:
1/ Tài khoản 315 - “Phải thu về thuế tạm thu”:
- TK 3151 - Thuế xuất khẩu.
- TK 3152 - Thuế nhập khẩu.
- TK 3153 - Thuế giá trị gia tăng.
- TK 3154 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- TK 3155 - Thu chênh lệch giá.
2/ Tài khoản 354 - “Số nộp NS chuyển đi khấu trừ”:
- TK 3541 - Tiền thuế.
- TK 3542 - Tiền phạt.
3/ Tài khoản 355 - “Số nộp NS chuyển đến khấu trừ”:
- TK 3551 - Tiền thuế.
- TK 3552 - Tiền phạt.
c- Bổ sung các tài khoản cấp 3 cho tài khoản 3141 “Tiền thuế”:
- TK 31411 - Thuế xuất khẩu.
- TK 31412 - Thuế nhập khẩu.
- TK 31413 - Thuế giá trị gia tăng.
- TK 31414 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- TK 31415 - Thu chênh lệch giá.
d- Bổ sung, sửa đổi các tài khoản cấp 2 của tài khoản 333 - “Thanh toán thu nộp với ngân sách” như sau:
1/ Gộp các tài khoản cấp 2: TK 3337 - “Phạt chậm nộp thuế”, TK 3338 - “Lệ phí Hải quan”, TK 3339 - “Phạt vi phạm hành chính”, TK 33310 - “Thu khác” thành tài khoản 339 - “Thu khác”.
2/ Bổ sung các tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 3337 - Ghi thu Ngân sách.
- TK 3338 - Hoàn thuế từ Bộ Tài chính.
+ 33381 - Hoàn thuế mậu dịch
+ 33382 - Hoàn thuế phi mậu dịch
III. Sổ kế toán:
Sửa lại: Sổ thanh toán với đối tượng nộp thuế tạm thu có mẫu kèm theo (Mẫu số 14/SKT/2002)
IV. Báo cáo kế toán:
a) Bổ sung các báo cáo sau (có mẫu kèm theo):
1- Báo cáo tổng hợp thuế tạm thu tại cửa khẩu dùng cho các cửa khẩu thực hiện kế toán báo sổ (Biểu số 15/BCKT-2002).
2- Báo cáo tổng hợp các khoản thu nộp tại cửa khẩu dùng cho các cửa khẩu thực hiện kế toán báo sổ (Biểu số 16/BCKT-2002).
3- Báo cáo tình hình thu nộp lệ phí hải quan (Biểu số 17/BCKT-2002).
4- Báo cáo thu phạt vi phạm hành chính (Biểu số 18/BCKT-2002).
b) Sửa lại nội dung: Báo cáo tình hình thuế tạm thu (mẫu số 05-BCKT-2002)
Điều 2. Cục kiểm tra thu thuế XNK có trách nhiệm hướng dẫn việc lập chứng từ, mở sổ sách, lập báo cáo và phương pháp hạch toán kế toán cho phù hợp với các nội dung sửa đổi, bổ sung như trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2002. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục, Cục trưởng Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
MẪU SỐ: 18/CTKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-Tr.T | ..........., ngày.....tháng......năm......... |
QUYẾT ĐỊNH TRUY THU THUẾ, CHÊNH LỆCH GIÁ
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.
- Căn cứ Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu.
- Căn cứ Điều 10 Nghị định số 16/1999/NĐ-TTg ngày 27/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định quyền của cơ quan Hải quan trong kiểm tra sau giải phóng hàng.
- Căn cứ hồ sơ và kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan đối với lô hàng xuất (nhập) khẩu thuộc tờ khai Hải quan số....... ngày.....tháng.....năm................ của người xuất/nhập khẩu ............................................mã số thuế:.........................................địa chỉ.................................... .........................................................................................................................
Cục trưởng Cục Hải quan .............................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Truy thu tiền thuế, chênh lệch giá hàng xuất/nhập khẩu tại tờ khai Hải quan số...................... ngày........tháng........năm...............
Số tiền truy thu gồm:
- Thuế xuất (nhập) khẩu:....................................đồng.
- Thuế GTGT:.....................................................đồng.
- Thuế TTĐB:.....................................................đồng.
- Thu chênh lệch giá:..........................................đồng.
Tổng cộng:.........................................đồng.
(Bằng chữ:...................................................................................................................................)
Điều 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ký quyết định này: Người xuất/nhập khẩu có tên trên phải nộp số tiền thuế truy thu vào tài khoản “Tạm giữ chờ xử lý” số tài khoản: 921.................... của Cục Hải quan............................tại Kho bạc........................................
Nếu quá thời hạn hạn trên mà chưa nộp thì bị xử phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 3. Người xuất/nhập khẩu.......................................... và cơ quan thuế thuộc Cục Hải quan..................................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..................... |
MẪU SỐ: 19/CTKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-M.T | ..........., ngày.....tháng......năm......... |
QUYẾT ĐỊNH MIỄN, GIẢM THUẾ
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.
- Căn cứ thẩm quyền ra quyết định miễn, giảm thuế quy định tại Thông tư 172/TT/BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính.
- Xét hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế của đối tượng nộp thuế.............................................. ..................................................................... Mã số thuế (nếu có):............................................... địa chỉ.............................................................................................
Cục trưởng Cục Hải quan .............................................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Miễn (hoặc giảm) số thuế phải nộp theo tờ khai Hải quan số.................ngày....... tháng.......năm................
Số thuế được miễn (hoặc giảm) như sau:
- Thuế xuất khẩu:...............................................đồng.
- Thuế nhập khẩu:...............................................đồng.
- Thuế GTGT:.....................................................đồng.
- Thuế TTĐB:.....................................................đồng.
- .........................: ..............................................đồng.
Tổng cộng:.........................................đồng.
(Bằng chữ:...................................................................................................................................)
Điều 2. Cơ quan thuế Hải quan thuộc Cục Hải quan..................................................... và đối tượng nộp thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN................... |
Lưu ý: Căn cứ QĐ miễn, giảm thuế. Cục hải quan ra QĐ không thu thuế (Trường hợp chưa nộp thuế) hoặc QĐ hoàn thuế (Trường hợp đã nộp thuế).
MẪU SỐ: 20/CTKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-MP | .................., ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH MIỄN PHẠT CHẬM NỘP THUẾ
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.
- Căn cứ công văn số............ngày.........thán.............năm................ của (cơ quan có thẩm quyền về việc miễn phạt chậm nộp thuế)......................................................
- Xét hồ sơ xin miễn phạt chậm nộp thuế của đối tượng nộp phạt ..................................... ................................................ Mã số thuế..................................................................địa chỉ...... .................................................................................................................................................
Cục trưởng Cục Hải quan..............................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Miễn phạt chậm nộp thuế cho thông báo phạt chậm nộp thuế số ......................... ngày.........tháng............năm.................. theo tờ khai Hải quan số..................ngày.................... tháng................. năm.................
Số tiền phạt được miễn là:.......................................đồng
(Bằng chữ:..........................................................................................................................)
Điều 2. Cơ quan thuế thuộc Cục Hải quan...................... và đối tượng nộp phạt chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN............. |
MẪU SỐ: 21/CTKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-LP | .................., ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH HOÀN LỆ PHÍ HẢI QUAN
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí Hải quan.
- Căn cứ số tiền lệ phí cơ quan Hải quan đã thu theo biên lai số........................................ ngày........tháng..........năm............. của đối tượng nộp lệ phí........................................................ ........................................................ địa chỉ.............................................
- Xét hồ sơ đề nghị hoàn lệ phí của đối tượng nộp lệ phí
Cục trưởng Cục Hải quan..............................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Hoàn trả số tiền Lệ phí đã thu theo biên lai số.......................ngày...............tháng ...............năm..............
Số tiền bao gồm:
1- Lệ phí lưu kho:............................................đồng
2- Lệ phí làm thủ tục Hải quan:......................đồng
3- Lệ phí quá cảnh:..........................................đồng
4- Lệ phí áp tải niêm phong:...........................đồng
5- .....................................: .............................đồng
Tổng cộng................................đồng
(Bằng chữ:..........................................................................................................................)
Điều 2. Cơ quan thu Lệ phí Hải quan thuộc Cục Hải quan ................................................ và đối tượng nộp Lệ phí chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN...................... |
MẪU SỐ: 22/CTKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ-CLH | .................., ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH CHUYỂN LOẠI HÌNH NỢ THUẾ
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.
- Xét đề nghị của đối tượng nộp thuế tại công văn số:....................ngày / /200...
- Sau khi tính lại số thuế tạm thu còn nợ của đối tượng nộp thuế trên cơ sở luật Thuế (Biểu thuế, Bảng giá).
..................... Hải quan....................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đồng ý chuyển loại hình nợ thuế của đối tượng nộp thuế:.................................... ...........................................................mã số thuế:.......................................... từ nợ thuế tạm thu sang nợ thuế của loại hình KD XNK.
Điều 2. Số nợ thuế được chuyển như sau:
Tổng số:................................................đồng. Trong đó:
- Thuế xuất khẩu:..................................đồng
- Thuế nhập khẩu:..................................đồng
- Thuế GTGT:........................................đồng
- Thuế TTĐB:.........................................đồng
Điều 3. Trong thời hạn..................ngày kể từ ngày ký quyết định, đối tượng nộp thuế như quy định tại Điều 1 Quyết định này phải nộp đầy đủ số nợ thuế trên. Nếu chậm nộp sẽ bị xử lý theo quy định của luật thuế hiện hành.
Điều 4. Bộ phận thuế của đơn vị ra quyết định và đối tượng nộp thuế quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Ngày..............tháng........năm 200..... NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH | Ngày..............tháng........năm 200..... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
MẪU SỐ: 02/CTKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số.................TB/Ph.C | .................., ngày........tháng.......năm............ |
THÔNG BÁO PHẠT CHẬM NỘP THUẾ
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26/12/1991, và các luật sửa đổi, bổ sung thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế Giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 ngày 20/5/1998.
- Căn cứ ngày đối tượng nộp thuế chuyển tiền nộp thuế.
- Căn cứ thời hạn nộp tiền ghi trên thông báo thuế số............ngày..........tháng.......... năm......... của tờ khai số..............ngày..........tháng...........năm............
Hải quan................................................................................thông báo cho đối tượng nộp thuế:...............................................................................................mã số thuế............................. địa chỉ...................................................................................................số điện thoại.................... có trách nhiệm phải nộp số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định dưới đây:
Số thuế nộp chậm so quy định:...................................................đồng
Số ngày nộp chậm:...............................ngày
Tỷ lệ phạt:.............................%
Số tiền phạt phải nộp:............................................................................ đồng
(Bằng chữ...........................................................................................................................)
- Nhận được thông báo này, trong thời hạn 15 ngày (kể từ ngày ra thông báo phạt) đối tượng phải nộp số tiền phạt chậm nộp thuế trên vào tài khoản: 741 thu ngân sách nhà nước của Hải quan................... mở tại kho bạc nhà nước tỉnh, thành phố ............................................ (Trên giấy nộp tiền phải ghi rõ: Chương: tương ứng với đơn vị chủ quản, loại 10, khoản 10, mục 51, tiểu mục 03 theo quy định của mục lục ngân sách hiện hành).
- Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp số tiền phạt chậm nộp thuế theo thông báo thì đối tượng nộp thuế sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Ngày..............tháng........năm 200..... NGƯỜI NHẬN THÔNG BÁO | Ngày..............tháng........năm 200..... CƠ QUAN THUẾ HẢI QUAN |
MẪU SỐ: 06/CTKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /QĐ/ĐC | .................., ngày........tháng.......năm............ |
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH THUẾ, THU CHÊNH LỆCH GIÁ
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế Giá trị gia tăng hiện hành.
- Căn cứ Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/9/1999 của Thủ tướng Chính phủ về lập, sử dụng và quản lý quỹ hỗ trợ xuất khẩu.
- Căn cứ kết quả tính lại thuế, chênh lệch giá củ cơ quan Hải quan (khi có ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền) theo tờ khai Hải quan số............ngày.......tháng........năm....... của Người xuất/nhập khẩu......................................................................................... Mã số thuế ...............................................địa chỉ...................................................................................
.......................Hải quan........................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh số tiền thuế, chênh lệch giá của Thông báo thuế, chênh lệch giá số...............................ngày.........tháng...........năm 200............
Mức thu điều chỉnh (phần chênh lệch)
Loại thuế (tăng ghi dấu +, giảm ghi dấu - ở trước số liệu)
Thuế xuất khẩu :.............................................................................................đồng
Thuế nhập khẩu : ............................................................................................đồng
Thuế giá trị gia tăng :.............................................................................................đồng
Thuế tiêu thụ đặc biệt : ............................................................................................đồng
Thu chênh lệch giá : ............................................................................................đồng
Tổng cộng : ............................................................................................đồng
(Bằng chữ:...........................................................................................................................
...........................................................................................................................................)
Điều 2. Trong thời hạn. (Theo quy định của luật thuế XNK), kể từ ngày ký quyết định điều chỉnh:
- Đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nộp đủ số tiền thuế, tiền thu chênh lệch giá theo quyết định điều chỉnh này. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp tiền thuế, tiền thu chênh lệch giá còn thiếu thì mỗi ngày chậm nộp bị phạt 0,1% (một phần nghìn) của số tiền phải nộp theo quyết định và bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
- Trường hợp đối tượng nộp thuế đã nộp thuế, chênh lệch giá theo thông báo thuế thừa so với mức điều chỉnh. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm hoàn lại số tiền đã nộp thừa theo đúng quy định.
Ngày..............tháng........năm 200..... NGƯỜI NHẬN QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH | Ngày..............tháng........năm 200.... NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH. |
MẪU SỐ: 14/SKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THANH TOÁN ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TẠM THU
Đối tượng nộp thuế............................... Thuộc chương.................... Mã số................................
Địa chỉ:.................................................................................. Số điện thoại:....................
Ngày ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Tờ khai | Thời hạn nộp thuế | Loại hình XNK | Tổng số thuế phải thu | Thuế XNK | Thuế TTĐB | Thuế....... | Thuế...... | ......... | |||||||||||
Số | Ngày | Số | Ngày | Phải thu | Đã thu | Kh.thu | Phải thu | Đã thu | Kh.thu | Phải thu | Đã thu | Kh.thu | Phải thu | Đã thu | Kh.thu | Phải thu | Đã thu | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng PS tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Luỹ kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Số dư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........Ngày.......tháng.........năm....
NGƯỜI GHI SỔ | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN | THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 15/BCKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP THUẾ TẠM THU TẠI CỬA KHẨU
(Dùng cho cửa khẩu chưa phân cấp để lập bảng cân đối TK kế toán)
Từ ngày.............đến ngày........tháng.........năm..........
TT | Nội dung | Dư đầu kỳ số phải thu | Số thu | Dư cuối kỳ số phải thu | Số hoàn | ||||||||||
Phải thu | Không thu | Đã thu | Dư đầu kỳ | Phải hoàn | Đã hoàn | Dư cuối kỳ | |||||||||
Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | ||||||
1 | Thuế XK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thuế NK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thuế VAT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phạt chậm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........Ngày.......tháng.........năm.........
NGƯỜI GHI SỔ | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN | THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 16/BCKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THU NỘP TẠI HẢI QUAN CỬA KHẨU ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
(Dùng cho cửa khẩu chưa phân cấp để lập bảng cân đối TK kế toán)
Từ ngày.............đến ngày........tháng.........năm..........
TT | Nội dung | Dư đầu kỳ số phải thu | Phải thu | Số thu nộp | Dư cuối kỳ số phải thu | ||||||||
Đã thu | Đã nộp | Hoàn trả | Còn lại | ||||||||||
Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | ||||
1 | Thuế xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Không qua BGĐL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thuế nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Không qua BGĐL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thuế TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Không qua BGĐL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thuế GTGT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Biên giới đất liền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Không qua BGĐL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thu chênh lệch giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Thuế thu nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phạt chậm nộp thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Lệ phí Hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thu phạt VPHC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........Ngày.......tháng.........năm.........
NGƯỜI GHI SỔ | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN | THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 17/BCKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU NỘP LỆ PHÍ HẢI QUAN
Tháng.........năm..............
STT | Tên lệ phí | Số lệ phí thu được | Lệ phí sử dụng | Ghi chú | |||
Nộp Ngân sách | Nộp cấp trên | Để lại đơn vị | Trả lại cho đối tượng nộp lệ phí | ||||
1 | Lệ phí làm thủ tục Hải quan |
|
|
|
|
|
|
2 | Lệ phí lưu kho Hải quan |
|
|
|
|
|
|
3 | Lệ phí áp tải, niêm phong |
|
|
|
|
|
|
4 | Lệ phí hàng quá cảnh |
|
|
|
|
|
|
5 | Lệ phí hành chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tháng |
|
|
|
|
|
|
| Luỹ kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
|
| Số dư cuối tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........Ngày.......tháng.........năm.........
NGƯỜI LẬP BẢNG | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 18/BCKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO THU PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Tháng.........năm..............
STT | Nội dung thu | Tổng thu | Số đã kết chuyển | Ghi chú | ||
Nộp Ngân sách | Kinh phí kiểm soát | Trích thưởng | ||||
1 | Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
2 | Phạt vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế |
|
|
|
|
|
3 | Thu bán hàng tịch thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tháng |
|
|
|
|
|
| Luỹ kế từ đầu năm |
|
|
|
|
|
| Số dư cuối tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........Ngày.......tháng.........năm.........
NGƯỜI LẬP BẢNG | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
MẪU SỐ 05/BCKT-2002
(Ban hành kèm theo QĐ số 1632 QĐ/KTTT ngày 31/12/2001 của Tổng cục trưởng TCHQ)
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THUẾ TẠM THU
Tháng.........năm..............
TT | Loại hình XK Loại thuế | Số thu | Số hoàn | ||||||||||||
Dư đầu kỳ số phải thu | Phải thu | Đã thu | Không thu | Dư cuối kỳ số phải thu | Dư đầu kỳ | Phải hoàn | Đã hoàn | Dư cuối kỳ | |||||||
Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | Trong kỳ | Luỹ kế | ||||||
I | TN - TX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | TX - TN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Nhập SXXK |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Xuất khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - TTĐB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........Ngày.......tháng.........năm.........
NGƯỜI GHI SỔ | PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN | THỦ TRƯỜNG ĐƠN VỊ |