Quyết định số 58/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 13/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Về chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 58/2001/QĐ-BKHCNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
- Ngày ban hành: 13-11-2001
- Ngày có hiệu lực: 28-11-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-12-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1840 ngày (5 năm 0 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-12-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2001/QĐ-BKHCNMT | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 58/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 6/10/1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường".
Điều 2. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Bùi Mạnh Hải (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 13/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Quy định chung
1.1. Kiểm định viên đo lường (sau đây gọi tắt là kiểm định viên) là người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phương tiện đo. Kiểm định viên được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên.
1.2. Những người có đủ các điều kiện sau đây được chứng nhận là kiểm định viên đo lường:
a. Có chứng chỉ văn hoá phổ thông trung học hoặc văn bằng trung học kỹ thuật trở lên hoặc tương đương. Trường hợp đặc biệt có thẻ xem xét chứng nhận là kiểm định viên đo lường đối với những người có trình độ văn hoá phổ thông cơ sở nhưng đã làm công tác kiểm định đo lường trên 5 năm;
b. Có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng về đo lường đạt yêu cầu trình độ của kiểm định viên đối với từng loại phương tiện đo cụ thể theo quy định;
c. Được tổ chức kiểm định đề nghị chứng nhận là kiểm định viên.
1.3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục) chịu trách nhiệm tổ chức việc chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên và quản lý kiểm định viên trong toàn quốc.
2. Thủ tục chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường
2.1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu kiểm định phương tiện đo, thủ trưởng tổ chức kiểm định đề nghị Tổng cục chứng nhận kiểm định viên.
2.2. Hồ sơ đề nghị chứng nhận kiểm định viên gửi Tổng cục gồm:
- Đơn đề nghị chứng nhận kiểm định viên (theo mẫu ở phụ lục 1);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ quy định tại mục 1.2;
- Sơ yếu lý lịch bản thân (theo mẫu ở phụ lục 2);
- Ảnh màu 3x4: 3chiếc.
2.3. Trường hợp hồ sơ đủ và đúng theo quy định, Tổng cục ra quyết định chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên sau 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2.4. Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc chưa đúng theo quy định, Tổng cục thông báo để tổ chức kiểm định bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Thẻ kiểm định viên
3.1. Thẻ kiểm định viên là hình thức chứng nhận của Tổng cục đối với kiểm định viên. Chỉ những người có thẻ kiểm định viên mới được tiến hành kiểm định phương tiện đo. Không được dùng thẻ kiểm định viên vào các mục đích khác.
Thủ trưởng tổ chức kiểm định chịu trách nhiệm quản lý việc sử dụng thẻ kiểm định viên theo đúng mục đích và chỉ giao nhiệm vụ kiểm định cho người có thẻ kiểm định viên.
Nội dung, hình thức thẻ kiểm định viên theo mẫu phụ lục 3.
3.2. Thẻ kiểm định viên được cấp cho từng kiểm định viên.
3.3. Cấp lại và đổi thẻ kiểm định viên
3.3.1 Trường hợp mất thẻ kiểm định viên hoặc thẻ kiểm định viên bị hư hỏng, kiểm định viên phải báo cáo thủ trưởng tổ chức kiểm định để xin cấp lại.
Hồ sơ xin cấp lại thẻ kiểm định viên gồm:
+ Bản giải trình lý do xin cấp lại;
+ Công văn đề nghị của tổ chức kiểm định;
+ Bản sao quyết định cấp thẻ của Tổng cục lần trước đối với trường hợp mất thẻ;
+ Thẻ cũ đối với trường hợp bị hư hỏng;
3.3.2. Khi trình độ năng lực của kiểm định viên được mở rộng, tổ chức kiểm định căn cứ nhu cầu kiểm định đề nghị Tổng cục đổi thẻ cho kiểm định viên. Hồ sơ xin đổi thẻ thực hiện như hồ sơ xin cấp thẻ.
3.3.3. Trình tự, thủ tục cấp lại và đổi thẻ kiểm định viên thực hiện như mục 2 của Quy định này.
3.4. Thu hồi thẻ kiểm định viên
3.4.1. Trường hợp kiểm định viên không còn được giao nhiệm vụ kiểm định hoặc chuyển công tác khác phải nộp lại thẻ kiểm định viên cho tổ chức kiểm định. Thủ trưởng tổ chức kiểm định có trách nhiệm báo cáo và nộp thẻ kiểm định viên nêu ở mục này về Tổng cục.
3.4.2. Trường hợp kiểm định viên vi phạm pháp luật về đo lường hoặc có những sai phạm không còn đáp ứng yêu cầu của kiểm định viên, Tổng cục ra quyết định thu hồi thẻ kiểm định viên.
3.4.3. Hàng năm Tổng cục báo cáo Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về tình hình thực hiện việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên.
PHỤ LỤC 1
Số:.......... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ........ ngày ... tháng ... năm ..... |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN VÀ CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(Tên tổ chức kiểm định).................................................................
thuộc: .............................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................
Điện thoại:.................. Fax:........................ E-mail:.......................
Đề nghị chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường cho các cá nhân có tên sau đây:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ văn hoá | Chức vụ | Đối tượng và phạm vi kiểm định (*) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ tên phương tiện đo và cấp (hoặc độ) chính xác.
Nơi nhận: - Như trên; - Các đơn vị có liên quan; - Lưu | Thủ trưởng tổ chức kiểm định (Ký tên, đóng dấu) |
Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ;
- Sơ yếu lý lịch bản thân;
- Ảnh 3x4: 3 chiếc
PHỤ LỤC 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH BẢN THÂN
1. Họ và tên:..................................... Nam, Nữ:.................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................
Nguyên quán:.....................................................................................
Chỗ ở hiện nay:. ................................................................................
2. Trình độ văn hoá: (ghi tốt nghiệp phổ thông, trung cấp, đại học, v.v...)
3. Trình độ ngoại ngữ: (ghi ngoại ngữ gì, trình độ A, B, C,....)
4. Các khoá đào tạo kiểm định viên đo lường đã tham gia:
TT | Nội dung đào tạo | Thời gian đào tạo | Nơi đào tạo | Tên, văn bằng, chứng chỉ | |
|
| Từ | Đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quá trình hoạt động của bản thân:
TT | Nội dung và nơi làm việc | Thời gian | Ghi chú | |
|
| Từ | Đến |
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thực.
Ngày.... tháng.... năm.....
(Ký tên)
PHỤ LỤC 3
MẪU THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
1. Nội dung, hình thức thẻ:
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN Họ và tên:....................................................... Năm sinh:....................................................... Tên tổ chức kiểm định:.................................. ....................................................................... Hà Nội, ngày ... tháng... năm ..... Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
ảnh 3x4 |
70 mm |
100 mm |
TT | Được kiểm định các phương tiện đo sau |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
Mặt sau thẻ
2. Ghi chú:
a. Kích thước thẻ 100 x 70mm;
b. Nền thẻ in mầu xanh da trời;
c. Chữ "Thẻ kiểm định viên đo lường" in màu đỏ;
d. Số thẻ kiểm định viên gồm hai phần: phần thứ nhất là một chữ cái in hoa A hoặc B. A ký hiệu tổ chức được công nhận khả năng kiểm định; B ký hiệu tổ chức được uỷ quyền kiểm định; Phần thứ hai là số thứ tự của thẻ.
e. Mặt sau thẻ ghi cụ thể tên phương tiện đo và cấp hoặc độ chính xác tương ứng kiểm định viên được quyền kiểm định.
Ví dụ: Quả cân cấp chính xác F2, M1, M2; huyết áp kế pittông cấp chính xác 0,2; công tơ điện 1 pha và 3 pha cấp chính xác 2.