cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 106/2001/QĐ-UB ngày 05/11/2001 Điều chỉnh Điều 16, Quyết định 82/2001/QĐ-UB về quy định tạm thời để cải tiến công tác quản lý các dự án đầu tư trong nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 106/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 05-11-2001
  • Ngày có hiệu lực: 15-11-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2024 ngày (5 năm 6 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-06-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-06-2007, Quyết định số 106/2001/QĐ-UB ngày 05/11/2001 Điều chỉnh Điều 16, Quyết định 82/2001/QĐ-UB về quy định tạm thời để cải tiến công tác quản lý các dự án đầu tư trong nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 01/06/2007 Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 106/2001/QĐ-UB

TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 11 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 16, QUYẾT ĐỊNH SỐ 82/2001/QĐ-UB NGÀY 19 THÁNG 9 NĂM 2001 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ  VỀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠM THỜI ĐỂ CẢI TIẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về ban hành qui chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của qui chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ ;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về ban hành qui chế đấu thầu và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về sửa đổi một số điều của qui chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung Mục 16.1, Điều 16, Quyết định số 82/2001/QĐ-UB ngày 19 tháng 9 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố về công tác quản lý đấu thầu như sau :

16.1.1- Đối với các dự án đầu tư chuyên ngành thuộc các nhóm B, C (thủy lợi, điện, cấp nước, thóat nước, cầu, đường) do các Sở Giao thông công chánh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công nghiệp quản lý và Sở không phải là chủ đầu tư công trình ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Ủy quyền cho Giám đốc Sở : Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu, duyệt giá xét thầu (không vượt quá giá dự tóan được duyệt), duyệt danh sách các nhà thầu được mời tham dự đấu thầu (trong trường hợp đấu thầu hạn chế, đấu thầu có dự tuyển trước) và phê duyệt các kết quả đấu thầu. Hồ sơ đấu thầu phải gởi về Sở Kế hoạch và Đầu tư một bộ, chậm nhất là 07 (bảy) ngày sau khi phê duyệt kết quả đấu thầu.

16.1.2- Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu, duyệt giá xét thầu (không vượt quá giá dự toán được duyệt), duyệt danh sách các nhà thầu được mời tham dự đấu thầu (trong trường hợp đấu thầu hạn chế hay đấu thầu có dự tuyển trước) và phê duyệt các kết quả đấu thầu đối với các dự án đầu tư có mức vốn từ 5 tỷ đồng trở xuống đã phân cấp cho quận-huyện quản lý. Hồ sơ đấu thầu phải gởi về Sở Kế hoạch và Đầu tư một bộ chậm nhất là 07 (bảy) ngày sau khi phê duyệt kết quả đấu thầu.

16.1.3- Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Ủy quyền :

+ Quản lý Nhà nước việc thực hiện các quy định về công tác đấu thầu trên địa bàn thành phố.

+ Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ mời thầu, duyệt giá xét thầu (không vượt quá giá dự toán được duyệt), duyệt danh sách các nhà thầu được mời tham dự đấu thầu (trong trường hợp đấu thầu hạn chế, đấu thầu có dự tuyển trước) và phê duyệt các kết quả đấu thầu các dự án nhóm B, C thuộc nguồn vốn Nhà nước (trừ các dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố Ủy quyền cho các Sở chuyên ngành và Ủy ban nhân dân quận-huyện).

16.1.4- Đối với Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 7058/QĐ-UB-QLDA ngày 26 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 2. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Tổng Giám đốc và Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước thuộc thành phố quản lý, các chủ đầu tư, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận :

- Như điều 2
- Thường trực Thành Ủy
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố
- Ủy ban nhân dân thành phố
- Văn phòng Thành Ủy
- Ban Kinh tế-NS HĐND/TP
- VPHĐ-UB : CPVP
- Các Tổ NCTH, TH (4b)
- Lưu ( ĐT )

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Hải