cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1198/2001/QĐ-NHNN ngày 18/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi quy định liên quan đến các giao dịch kỳ hạn, hoán đổi của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1198/2001/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 18-09-2001
  • Ngày có hiệu lực: 18-09-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-07-2002
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 286 ngày ( 9 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-07-2002
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-07-2002, Quyết định số 1198/2001/QĐ-NHNN ngày 18/09/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi quy định liên quan đến các giao dịch kỳ hạn, hoán đổi của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 679/2002/QĐ-NHNN ngày 01/07/2002 Ban hành quy định liên quan đến giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1198/2001/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 1198/2001/QĐ-NHNN NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 2001 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC GIAO DỊCH KỲ HẠN, HOÁN ĐỔI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH NGOẠI TỆ

 THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi Điều 3 Quyết định số 65/1999/QĐ-NHNN7 ngày 25/2/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc quy định thời hạn tối thiểu và tối đa của giao dịch kỳ hạn như sau:

"Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được phép giao dịch kỳ hạn, hoán đổi trong phạm vi kỳ hạn sau:

1. Kỳ hạn tối thiểu: là 7 (bảy) ngày kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch.

2. Kỳ hạn tối đa: là 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày ký hợp đồng giao dịch".

Điều 2. Sửa đổi Điều 1 Quyết định số 289/2000/QĐ-NHNN7 ngày 30/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc quy định nguyên tắc xác định tỷ giá các giao dịch hối đoái kỳ hạn, hoán đổi của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ như sau:

"1. Đối với giao dịch giữa đồng Việt Nam và Đô la Mỹ: Mức tỷ giá áp dụng cho từng kỳ hạn tối đa không vượt quá mức trần tỷ giá giao ngay áp dụng tại thời điểm ký hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi cộng với mức gia tăng cho phép (tỷ lệ phần trăm của mức trần tỷ giá giao ngay) quy định với từng kỳ hạn như sau:

0,40% của trần tỷ giá giao ngay đối với kỳ hạn từ 7 ngày đến 30 ngày

1,50% của trần tỷ giá giao ngay đối với kỳ hạn từ 31 ngày đến 120 ngày

2,35% của trần tỷ giá giao ngay đối với kỳ hạn từ 121 ngày đến 180 ngày

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

Các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi đã ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.

Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lê Đức Thuý

(Đã ký)