Quyết định số 1381/QĐ-UB ngày 31/08/2001 Quy định cước vận chuyển (bình quân) cây nhãn giống thực sinh có kích thước túi bầu (25x30)cm; (Φ: 16 cm, h: 21 cm) từ vườn ươm các huyện, thị xã đến trung tâm xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1381/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Ngày ban hành: 31-08-2001
- Ngày có hiệu lực: 31-08-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1957 ngày (5 năm 4 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-01-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1381/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 31 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÂY NHÃN GIỐNG KÍCH THƯỚC TÚI BẦU (25X30)CM; (Φ: 16 CM, H: 21 CM) TỪ VƯỜN ƯƠM CÁC HUYỆN, THỊ XÃ ĐẾN TRUNG TÂM CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định số: 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
Căn cứ Quyết định số: 551/QĐ-UB ngày 12/4/2001 của UBND tỉnh về việc "Quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang";
Căn cứ Thông báo số: 52/TB-UB ngày 10/7/2000 của UBND tỉnh về "Thực hiện chương trình giống cây ăn quả";
Xét đề nghị của liên Sở: Sở Tài chính - Vật giá - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1190/TT-LN ngày 22/8/2001 về việc "Đề nghị phê duyệt giá cước vận chuyển cây nhãn giống năm 2001 có kích thước túi bầu (25x30)cm; Φ: 16 cm, h: 21 cm)",
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt mức cước vận chuyển (bình quân) cây nhãn giống thực sinh có kích thước túi bầu (25x30)cm; (Φ: 16 cm, h: 21 cm) từ vườn ươm các huyện, thị xã đến trung tâm xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. Mức cước vận chuyển cụ thể như sau:
TT | Huyện, thị xã | Đơn vị tính | Giá cước vận chuyển bình quân 01 cây nhãn giống |
1 | Huyện Sơn Dương | đồng/cây | 385,06 |
2 | Huyện Yên Sơn | đồng/cây | 334,11 |
3 | Huyện Hàm Yên | đồng/cây | 467,79 |
4 | Huyện Chiêm Hóa | đồng/cây | 332,67 |
5 | Huyện Na Hang | đồng/cây | 675,25 |
Khi các yếu tố chi phí liên quan đến cước vận chuyển có sự biến động, Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ động tính toán, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cước vận chuyển.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho:
- Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ các quy định hiện hành của Nhà nước và Quyết định này của UBND tỉnh để hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện của Trung tâm cây ăn quả các huyện và các thành phần kinh tế tham gia vận chuyển cây nhãn giống thực sinh từ vườn ươm đến trung tâm xã.
- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo mức cước vận chuyển cây nhãn giống thực sinh từ vườn ươm đến trung tâm xã theo Quyết định này của UBND tỉnh đến các cơ quan, đơn vị có liên quan và toàn thể nhân dân biết để chấp hành và tham gia quản lý.
Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Giám đốc Trung tâm cây ăn quả các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |