cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 10/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/05/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Ban hành tạm thời Dạnh mục các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2001/QĐ-BKHCNMT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
  • Ngày ban hành: 11-05-2001
  • Ngày có hiệu lực: 26-05-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 214 ngày ( 7 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-12-2001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-12-2001, Quyết định số 10/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/05/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Ban hành tạm thời Dạnh mục các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 65/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường Ban hành Danh mục các loại phế liệu đã được phép xử lý đảm bảo yêu cầu về môi trường được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10/2001/QĐ-BKHCNMT

Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 10/2001/QĐ-BKHCNMT NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI DANH MỤC CÁC LOẠI PHẾ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ THÀNH NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 22/CP của Chính phủ, ngày 22/5/1993, về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 175/CP của Chính phủ, ngày 18/10/1994, về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 04/4/2001 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành tạm thời kèm theo Quyết định này "Danh mục các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu được phép nhập khẩu".

Điều 2: Phế liệu quy định trong Danh mục ban hành kèm theo quyết định này chỉ được phép nhập khẩu khi đã làm sạch hoàn toàn hoá chất độc, chất phóng xạ, các chất dễ cháy, dễ nổ, các hợp chất hữu cơ có nguồn gốc động, thực vật có nguy cơ gây dịch bệnh, chất thải y tế.

Phế liệu quy định trong Danh mục ban hành kèm theo quyết định này cũng phải được xử lý loại bỏ các tạp chất như: dầu, mỡ, cao su, chất dẻo, nhựa đường và các tạp chất khác.

Điều 3: Các tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu để phục vụ cho mục đích sản xuất, phù hợp với các nhu cầu cụ thể về số lượng, chủng loại và địa chỉ sử dụng. Phế liệu phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Nghiêm cấm việc nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu để sử dụng vào các mục đích khác.

Điều 4: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu các loại phế liệu đã được xử lý thành nguyên liệu thuộc Danh mục ban hành kèm theo quyết định này phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6: Cục trưởng Cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, các tổ chức, cá nhân và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong quá trình thực hiện quyết định này, nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

 

Chu Tuấn Nhạ

(Đã ký)

 

DANH MỤC

CÁC LOẠI PHẾ LIỆU ĐÃ ĐƯỢC XỬ LÝ THÀNH NGUYÊN LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
(Kèm theo Quyết định số 10/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/5/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

1. Các dạng đầu mẩu, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim còn lại sau khi gia công.

2. Thép đường ray, thép tà vẹt, thép tấm, thép tròn, thép hình, thép ống, dây và lưới thép các loại đã qua sử dụng.

3. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các công trình xây dựng đã qua sử dụng như cầu, tháp, nhà, xưởng.

4. Gang, thép thu hồi từ việc cắt phá, tháo dỡ các phương tiện vận tải, máy móc, và các đồ vật bằng gang, thép khác đã qua sử dụng.

5. Đồng, hợp kim đồng ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng

6. Nhôm, hợp kim nhôm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng

7. Kẽm, hợp kim kẽm ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng

8. Niken, hợp kim niken ở dạng tấm, mảnh, thanh, ống đã qua sử dụng

9. Dây điện, cáp điện bằng đồng hoặc bằng nhôm đã qua sử dụng, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác.

10. Giấy các loại, không chứa các nội dung văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.