cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 198/2000/QĐ-BTC ngày 11/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Quyết định 164/2000/QĐ-BTC về Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 198/2000/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 11-12-2000
  • Ngày có hiệu lực: 10-01-2001
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-09-2004
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1359 ngày (3 năm 8 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-09-2004
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-09-2004, Quyết định số 198/2000/QĐ-BTC ngày 11/12/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Quyết định 164/2000/QĐ-BTC về Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/08/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 198/2000/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 198/2000/QĐ/BTC NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 164/2000/QĐ/BTC NGÀY 10/10/2000 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Điều 7, Nghị định số 54/CP ngày 28/08/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Theo đề nghi của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung tên và mức giá tối thiểu một số mặt hàng thuộc nhóm 1 tại Bảng giá tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định số 164/2000/QĐ/BTC ngày 10/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

Tên hàng

Đơn vị

tính

Giá tối thiểu (USD)

1

2

3

I/ Thay thế mục 5 nhóm 1 như sau:

 

 

5. Rượu vang (trừ rượu vang có ga) nồng độ đến 20o, đã đóng trong bao bì thương phẩm để bán lẻ (không quá 05 lít/01 đơn vị bao bì):

 

 

5.1 Vin de table các loại

lít

1,50

5.2 Vin de pays các loại

lít

2,00

5.3 Một số loại rượu vang cụ thể:

 

 

- Château La Dame Blanche - Haut Medoc

lít

4,00

- Château larose Trintaudon - Haut Medoc

lít

8,00

- Château Houissant - ST Estephe

lít

6.50

- Château Bonnet d' Armens - ST Emilion Grand Cru

lít

6,50

- Château Martinens - Margaux

lít

9,00

- Saint - Emilion B.P de Rothchind

lít

5,00

- St Estephe Château Beau Site Haut Vignoble

lít

6,50

- Sauternes Pavoid' or - Bordeaux

lít

6,50

- Chasagne Motrachet - Lupe' & Cholet

lít

6,00

- Cotes de Nuit Villages - Bouchard Aine & Fils

lít

6,00

- Aloxe - Corton Joseph Drouhin

lít

10,00

- Chablis Ler Cru " Les Vaillons" Bouchard Aine & Fils

lít

7,00

- Deer valley

lít

2,00

- Almaden

lít

2,00

- Estate cellars

lít

2,00

- René Barbier

lít

2,00

- Le Mounant bergerac

lít

2,00

- Le Mounant cotes de duras

lít

2,00

- President Brut

lít

2,00

- SPY - WINE Cooler từ 5o đến 7o

lít

1,00

- Sangria OLE Cooler 7o

lít

1,00

- Rosso Balestra

lít

1,50

- Dolce Vita Bianco

lít

1,50

- Dolce Vita Rosso

lít

1,50

- Dolce Novella

lít

1,50

- Mediteo

lít

1,50

- Chateau Golden Royal sản xuất tại Trung Quốc

lít

2,00

- Powilly Frisse Georges Duboeut

lít

6,00

- Sancerre "Les Fondettes" Sauvion

lít

5,50

- Coonawarra Cabernet Sauvignon

lít

5,50

- Limestone Ridge Shiraz Cabernet

lít

11,00

- Pyrus Red Wine

lít

11,00

- Rhymney Sauvignon Blanc

lít

4,50

- Chalambar Shiraz

lít

4,50

5.4 Các loại rượu vang khác

lít

2,50

II/ Thay thế mục 6, nhóm 1 như sau:

 

 

6. Rượu vang có ga (Sparkling wine, vin mousseux, Sâm-banh... trừ loại Champagne)

lít

2,00

III/ Thay thế mục 7, nhóm 1 như sau:

 

 

7.Rượu Champagne:

 

 

7.1 Một số loại cụ thể:

 

 

- Krug Grande Cuvee Champagne

lít

41,00

- Charles Heidsieck Brut Champagne

lít

15,00

- Charles Heidsieck Rose Champagne

lít

24,00

- Piper Heidsieek Brut Champagne

lít

6,00

7.2 Rượu Champagne khác

lít

3,00

IV/ Điều chỉnh giá mặt hàng Label 5 thuộc điểm 8.2.1 và chuyển mặt hàng rượu Napoleon Brandy tại điểm 8.2.2, mục 8 nhóm 1 sang mục 11, nhóm 1 như sau:

 

 

8.2.1 Rượu Scotch Whisky

 

 

- Label 5

lít

2,50

11. Các loại rượu khác:

 

 

- Bols Liquor các loại đến dưới 30o

lít

2,50

- Campari các loại đến dưới 30o

lít

2,50

- Napoleon Brandy các loại

lít

2,50

- Loại khác

lít

4,00

V.Thay thế mục 10, nhóm 1 như sau:

 

 

10.Rượu trắng, rượu sâm...... Hàn Quốc:

 

 

10.1 Rượu trắng các loại

lít

1,50

10.2 Rượu sâm các loại:

 

 

10.2.1 Jinro Ginseng Ju ki

lít

6,50

10.2.2 Rượu sâm loại khác

lít

8,00

10.3 Loại khác

lít

7,00

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ký đối với những mặt hàng có mức giá tối thiểu cao hơn mức giá tối thiểu quy định tại Quyết định 164/2000/QĐ/BTC ngày 10/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký đối với các mặt hàng có giá tối thiểu bằng hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu quy định tại Quyết định số 164/2000/QĐ/BTC ngày 10/10/2000 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính; những quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.

 

Vũ Văn Ninh

(Đã ký)