cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 63/2000/QĐ-BCN ngày 13/11/2000 Về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 63/2000/QĐ-BCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
  • Ngày ban hành: 13-11-2000
  • Ngày có hiệu lực: 28-11-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-02-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2257 ngày (6 năm 2 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-02-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-02-2007, Quyết định số 63/2000/QĐ-BCN ngày 13/11/2000 Về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2007/QĐ-BCN ngày 03/01/2007 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 63/2000/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 63/2000/QĐ-BCN NGÀY 13 THÁNG 11 NĂM 2000 VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC,CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục địa chất và Khoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây:

1- Là tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.

2- Có kỹ thuật trưởng với trình độ chuyên môn thấp nhất là có bằng kỹ sư địa chất và trải qua ít nhất 5 năm công tác thực tế (không kể thời gian tập sự) trong công tác thăm dò khoáng sản, hiểu biết và nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về thăm dò khoáng sản, có khả năng chủ trì lập đề án thăm dò, chỉ đạo thi công đề án, tổng hợp tài liệu và làm chủ biên báo cáo tổng kết kết quả thăm dò khoáng sản.

3- Có cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các ngành chuyên môn: địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn - địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào... bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của đề án thăm dò được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận;

4- Có đủ thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết (kể cả hợp đồng hoặc thuê) để thi công các công trình thăm dò khoáng sản, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của đề án thăm dò đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận.

Điều 2. Cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện của Kỹ thuật trưởng được quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1455/QĐ-ĐCKS ngày 04 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành "Quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản".

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Đặng Vũ Chư

(Đã ký)