Quyết định số 810/2000/QĐ-TCBĐ ngày 15/09/2000 Về cước một số dịch vụ bưu phẩm trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 810/2000/QĐ-TCBĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điện
- Ngày ban hành: 15-09-2000
- Ngày có hiệu lực: 01-04-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-05-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2952 ngày (8 năm 1 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-05-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 810/2000/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC MỘT SỐ DỊCH VỤ BƯU PHẨM TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ Tướng Chính phủ tại Công văn số 820/CP-KTTH ngày 08/9/ 2000 của Chính phủ về việc điều hành cước Bưu chính, Viễn thông;
Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này cước một số dịch vụ Bưu phẩm trong nước(có bảng kèm theo).
Ðiều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2001 và thay thế Quyết định số 737/1998/QÐ-TCBÐ ngày 08/12/1998 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành Bảng cước bưu chính trong nước.
Ðiều 3: Căn cứ vào mức cước các dịch vụ được qui định tại Quyết định này, các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ bưu chính qui định mức cước cụ thể các dịch vụ bưu chính trong nước khác có liên quan theo quan hệ tỷ lệ hợp lý.
Ðiều 4: Các Ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam, Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính viễn thông Sài gòn, Công ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN |
BẢNG CƯỚC
BƯU PHẨM TRONG NƯỚC (ĐÃ BAO GỒM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 810/2000/QÐ-TCBÐ ngày 15 tháng 9 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
I. CƯỚC BƯU PHẨM THUỶ BỘ:
Nấc khối lượng | Mức cước (đồng/cái) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 |
1. Thư: |
| Khối lượng tối đa: 2 kg |
- Ðến 20 gam | 800 |
|
- Trên 20 gam đến 50 gam | 1.200 |
|
- Trên 50 gam đến 100 gam | 1.800 |
|
- Trên 100 gam đến 250 gam | 3.400 |
|
- Trên 250 gam đến 500 gam | 5.800 |
|
- Trên 500 gam đến 1000 gam | 9.000 |
|
- Trên 1000 gam đến 1500 gam | 12.000 |
|
- Trên 1500 gam đến 2000 gam | 13.000 |
|
2. Học phẩm người mù: | Miễn cước | Khối lượng tối đa: 7 kg |
II. CƯỚC CÁC DỊCH VỤ ÐẶC BIỆT:
Loại dịch vụ | Mức cước (đồng) | Ghi chú |
1. Hoả tốc: a. Trong khu vực phát: · Mỗi km cho 100 gam đầu. · Mỗi km cho mỗi nấc và phần lẻ chưa đến 100 gam tiếp theo. · Mức cước tối thiểu mỗi bưu phẩm. b. Liên huyện, liên tỉnh: · Nếu vận chuyển trong chuyến thư, ngoài cước chính, cước dịch vụ đặc biệt (nếu có), thu thêm cước phát hoả tốc cho mỗi bưu phẩm (như mục a) · Nếu vận chuyển riêng thì thu theo chi phí thực tế thoả thuận giữa khách hàng và Bưu điện |
1.500 300 3.000
| Dịch vụ hoả tốc và hẹn giờ chỉ áp dụng cho các cơ quan Ðảng và Nhà nước. |
2. Hẹn giờ: (Chỉ áp dụng cho bưu phẩm sử dụng dịch vụ hoả tốc trong phạm vi nội tỉnh). - Mỗi bưu phẩm |
5.000 |
|