cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 96/2000/QĐ-UB ngày 29/08/2000 Về mức trợ cấp cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 96/2000/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
  • Ngày ban hành: 29-08-2000
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-03-2008
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2795 ngày (7 năm 8 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 27-03-2008
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-03-2008, Quyết định số 96/2000/QĐ-UB ngày 29/08/2000 Về mức trợ cấp cho đối tượng sống tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 17/03/2008 Về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 96/2000/QĐ-UB

Đà Nẵng, ngày 29 tháng 8 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHO ĐỐI TƯỢNG SỐNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
- Căn cứ Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính- Vật giá tại Tờ trình số 884/TT-LS ngày 06/6/2000,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay qui định mức trợ cấp (ngoài trợ cấp thường xuyên) cho đối tượng sống tại Cơ sở Bảo trợ xã hội thuộc thành phố Đà Nẵng như sau:

1. Trợ cấp để mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho sinh hoạt, đời sống hàng ngày, gồm các đồ dùng như:

a/ Mua chăn màn, chiếu (1 lần): 70.000 đ/người.

b/ Quần áo, giày, dép: 70.000 đ/người/năm.

c/ Đồ dùng vệ sinh cá nhân: 5.000 đ/người/tháng.

d/ Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ được trợ cấp thêm: 5.000 đ/người/tháng.

2. Trợ cấp mua thuốc chữa bệnh thông thường: 4.000 đ/người/tháng.

3. Trợ cấp mua sách giáo khoa và đồ dùng học tập đối với trẻ em đi học phổ thông, bổ túc văn hóa: 120.000 đ/hs/năm học.

4. Trợ cấp mai táng phí cho người chết: 1.440.000 đ/người.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp nói trên được chi trong nguồn kinh phí đảm bảo xã hội hàng năm phân bổ cho ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Việc quản lý, cấp phát và quyết toán kinh phí trợ cấp xã hội được thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/8/2000.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc KBNN Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định này thực hiện./.

 

 

Nơi gửi:
- Như điều 5;
- TVTU, TT HĐND tp (để b/c);
- CT và các PCT;
- Các UV UBND tp
- Sở Tư pháp
- PVP: Nguyễn văn Khoa, Nguyễn văn Cán
- Lưu VT, LT, VX, KTTH, TH.

TM. UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Năm