cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 239/2000/QĐ.UB ngày 10/08/2000 Về bảng giá tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 239/2000/QĐ.UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 10-08-2000
  • Ngày có hiệu lực: 15-08-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-04-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3542 ngày (9 năm 8 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-04-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-04-2010, Quyết định số 239/2000/QĐ.UB ngày 10/08/2000 Về bảng giá tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1048/QĐ-UBND ngày 27/04/2010 Bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 239/2000/QĐ.UB

Lào Cai, ngày 10 tháng 8 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ quy định về thu lệ phí trước bạ;

Căn cứ thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định số 176/NĐ-CP;

Xét đề nghị của sở Tài chính Vật giá tờ trình số 304/TT-TCVG ngày 02/8/2000 về việc đề nghị quy định bảng giá tối thiểu tính thu lệ phí trước bạ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành bảng giá tối thiểu để tính thu lệ phí trước bạ đối với một số loại xe máy chủ yếu (xe mới) trên địa bàn theo bảng giá đính kèm.

Đối với các loại tài sản khác chưa được quy định giá tại bảng giá tối thiểu này thì cách xác định giá để tính thu lệ phí trước bạ được thực hiện như sau:

1. Giá tính thu lệ phí trước bạ là giá thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ họp pháp do Bộ Tài chính ban hành nhưng không được thấp hơn 10% so với giá thị trường, trường hợp thấp hơn 10% thì áp dụng tính theo giá thị trường lúc trước bạ.

2. Đối với phương tiện cũ giá tính thu lệ phí trước bạ là giá trị thực tế còn lại nhưng không thấp hơn 40% giá trị phương tiện mới cùng loại.

3. Đối với phương tiện mua theo phương thức trả góp, đấu thầu, đấu giá (tài sản tịch thu bán ra), thực hiện theo đúng quy định tại thông tư 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính.

4. Khi giá cả thị trường biến động (tăng hoặc giảm) đến 10% so với bảng giá này thì Cục Thuế có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh kịp thời đảm bảo thu đúng, thu đủ cho ngân sách Nhà nước.

Điều 2. Giao cho Cục Trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành quyết định này.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Công An tỉnh, Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các ngành và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2000.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thăng

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ PHƯƠNG TIỆN XE MÁY CHỦ YẾU TRÊN ĐỊA BÀN

(Kèm theo Quyết định số 239/2000/QĐ.UB ngày 10/8/2000 của UBND tỉnh Lào Cai)

Đơn vị tính: Đồng/chiếc

Số TT

Tên - hiệu tài sản

Nước sản xuất

Giá tối thiểu

1

Honda Dream II

Thái Lan

30.000.000

2

Super Dream 100

Vit Nam

26.700.000

3

Honda Future 110

Việt Nam

28.500.000

4

Honda Win 100

Liên doanh

24.500.000

5

Honda Win 100

Inđônêxia

26.500.000

6

Magic 100

Liên doanh

20.600.000

7

Angel Power 100

Liên doanh

16.500.000

8

Hado Siva 100

Hàn quốc

19.000.000

9

Suzuki Viva 100

Liên doanh

25.500.000

10

Suzuki Vi va 110 (Phanh dầu)

Liên doanh

26.500.000

11

Locin 100

Trung Quốc

9.000.000

12

Oriental

Trung Quốc

9.000.000

13

Wave 100

Thái Lan

28.000.000

14

Wave 110

Thái Lan

29.000.000

15

Wave 100

Trung Quốc

11.000.000

16

Melun 100

Trung Quốc

9.000.000

17

Honda CPI (phanh dầu)

Đài Loan

16.100.000

18

Honda CPI

Đài Loan

16.000.000

19

Xiongshi 100

Trung Quốc

9.000.000

20

Wangguan 100

Trung Quốc

10.000.000

21

Majesty 100

Trung Quốc

10.000.000

22

Jialing 100

Trung Quốc

9.000.000

23

Yamaha 105

Liên doanh

27.200.000

24

Minck

Nga

 

 

- Sản xuất trước 98

-

7.500.000

 

- Sản xuất 98 về sau

-

8.000.000