cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 39/2000/QĐ-UB ngày 06/07/2000 Quy định công tác chỉ định thầu tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 39/2000/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 06-07-2000
  • Ngày có hiệu lực: 06-07-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5123 ngày (14 năm 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-07-2014, Quyết định số 39/2000/QĐ-UB ngày 06/07/2000 Quy định công tác chỉ định thầu tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2217/QĐ-UBND ngày 16/07/2014 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2000/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 6 tháng 7 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC CHỈ ĐỊNH THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 88/1999/ NĐ - CP ngày 01 tháng 9 năm 1999; Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu thầu và một số điều sửa đổi bổ sung;

- Căn cứ Quyết định số 30/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 6 năm 2000 của UBND tỉnh về việc uỷ quyền phê duyệt báo cáo đầu tư, thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, kế hoạch đấu thầu và chỉ định thầu tư vấn, thi công xây lắp;

- Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 249/TT-KH ngày 13 tháng 6 năm 2000 về việc xin đề nghị một số quy định về phân cấp chỉ định thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay ban hành một số quy định về công tác chỉ định thầu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam .

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện và phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên kiểm tra công tác chỉ định thầu trên địa bàn tỉnh.

- Các Sở Ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị phối hợp với sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thực hiện công tác chỉ định thầu trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính -VG, Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- TV tỉnh uỷ
- TT HĐND, UBND, UBMT TQ VN tỉnh
- Lưu VT, KTN, KTTH

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH




Vũ Ngọc Hoàng

 

QUY ĐỊNH

VỀ CÔNG TÁC CHỈ ĐỊNH THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
( Ban hành kèm theo quyết định số 39/ 2000 /QĐ – UB ngày 6 tháng 7 năm 2000 của UBND tỉnh).

Điều 1. Uỷ quyền quyết định chỉ định thầu:

Uỷ quyền cho chủ tịch UBND các huyện, thị; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định chỉ định thầu các gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt dự án đã được UBND tỉnh uỷ quyền theo quyết định số 30/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 6 năm 2000 của UBND tỉnh.

Điều 2. Các gói thầu được phép chỉ định thầu:

- Các gói thầu có giá trị xây lắp dưới 1 tỷ đồng thực sự bức xúc, nguồn vốn mới cân đối trong kế hoạch dưới 30% so với giá trị xây lắp, nhà thầu cam kết ứng vốn trước thi công, trả chậm không tính lãi.

- Các gói thầu cần thực hiện ngay trong những trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 3 điều 4 Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2000 và được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 14/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ.

- Nghiêm cấm việc phân chia nhỏ dự án để chỉ định thầu.

Điều 3. Thủ tục trình Hội đồng xét chọn thầu và Quyết định chỉ định thầu:

a/ Thủ tục trình Hội đồng xét chọn thầu:

a.1- Chủ đầu tư có Tờ trình đề nghị Hội đồng xét chọn thầu các nội dung sau:

- Lý do chỉ định thầu.

- Kinh nghiệm, năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà thầu được chỉ định thầu.

- Giá trị và khối lượng của gói thầu ( Kèm theo Quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt thiết kế - dự toán).

a.2- Hồ sơ năng lực của các nhà thầu tham gia ( ít nhất 3 nhà thầu tham gia cho 1 gói thầu):

- Đơn vị thi công phải có Tờ trình gửi chủ đầu tư xin nhận thi công công trình và cam kết về tiến độ thi công, khả năng ứng vốn để thi công không tính lãi, tiến độ hoàn thành công trình.

- Một bộ hồ sơ năng lực của đơn vị nhận thầu.

2. Quyết định chỉ định thầu:

- Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ của chủ đầu tư, Hội đồng tư vấn xét thầu họp đánh giá về năng lực, khả năng huy động vốn, tiến độ thi công công trình và các vấn đề liên quan khác; lập biên bản đánh giá, bỏ phiếu biểu quyết chọn 1 nhà thầu trong 3 nhà thầu do chủ đầu tư đề nghị.

- Thường trực Hội đồng tư vấn xét thầu hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện thị, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư quyết định chỉ định thầu.

Điều 4. Thành lập Hội đồng tư vấn xét thầu tỉnh, huyện thị xã.

a. Hội đồng tư vấn xét thầu tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, thành phần gồm : đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Chủ tịch hội đồng), Giám đốc Sở KH&ĐT (Phó Chủ tịch Hội đồng), các thành viên hội đồng : Giám đốc sở TC-VG, Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, mời UBMTTQVN tỉnh tham gia thành viên. Khi xét thầu cho từng dự án, Chủ tịch Hội đồng mời đại diện Ban Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng và Chủ đầu tư có công trình xin chỉ định thầu tham dự.

b. Hội đồng tư vấn xét thầu huyện, thị xã do Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thành lập theo thành phần như ở tỉnh:

Điều 5. Thời gian xét và ban hành quyết định chỉ định thầu không quá 7 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

- Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cho các ngành và địa phương về việc mẫu báo cáo công tác chỉ định thầu, đồng thời phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra công tác chỉ định thầu trên toàn tỉnh; tổng hợp báo cáo của các ngành và địa phương để trình UBND tỉnh vào ngày 30 hàng tháng.

- Vào ngày 25 hàng tháng UBND các huyện, thị xã gửi báo cáo cho sở Kế hoạch và Đầu tư về công tác chỉ định thầu ( tên công trình, chủ đầu tư, đơn vị thi công; số, ngày tháng năm và mức vốn của các quyết định được phê duyệt, khối lượng thực hiện, tình hình thực hiện vốn, kiến nghị.... ).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM