Quyết định số 38/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24/01/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về kỳ dự báo và định kỳ cung cấp thông tin cho công tác vốn quản lý vốn khả dụng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 38/2000/QĐ-NHNN1
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 24-01-2000
- Ngày có hiệu lực: 08-02-2000
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 31-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 6932 ngày (18 năm 12 tháng 2 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 31-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2000/QĐ-NHNN1 | Hà Nội, ngày 24 tháng 1 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 38/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 2000 VỀ KỲ DỰ BÁO VÀ ĐỊNH KỲ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kỳ dự báo vốn khả dụng là 3 kỳ trong một tháng. Kỳ thứ nhất từ ngày 01 đến ngày 10 của tháng. Kỳ thứ hai từ ngày 11 đến ngày 20 của tháng. Kỳ thứ ba từ ngày 21 đến ngày cuối tháng.
Trường hợp các ngày 01, 11, 21 trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định thì kỳ dự báo bắt đầu từ ngày làm việc sau đó.
Trường hợp các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định thì kỳ dự báo kết thúc vào ngày làm việc trước đó.
Điều 2. Định kỳ cung cấp thông tin của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước cho Vụ Chính sách tiền tệ theo quy định tại Quy chế Quản lý vốn khả dụng ban hành kèm theo Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 ngày 24 tháng 1 năm 2000 như sau:
1. Vụ Kế toán - tài chính: cung cấp các thông tin thực hiện của kỳ trước và dự báo kỳ tiếp theo trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo.
2. Vụ Quản lý ngoại hối: cung cấp các thông tin trong vòng 5 ngày làm việc đầu tháng.
3. Vụ Tín dụng: cung cấp các thông tin thực hiện của kỳ trước và số dự báo kỳ tiếp theo trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ dự báo.
4. Vụ nghiệp vụ phát hành và kho quỹ: trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo sau khi kết thúc kỳ báo cáo, cung cấp thông tin theo từng kỳ 5 ngày một lần vào các ngày 5, 10, 15, 20, 25 và ngày cuối tháng.
5. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước: cung cấp các thông tin của ngày làm việc trước vào cuối giờ mỗi ngày làm việc. Riêng thông tin về tình hình thị trường đấu thầu tín phiếu, trái phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước cung cấp vào buổi chiều của ngày đấu thầu khi có kết quả đấu thầu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Văn Giàu (Đã ký) |