cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 88/2000/QĐ-BTM ngày 18/01/2000 Về danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại

  • Số hiệu văn bản: 88/2000/QĐ-BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 18-01-2000
  • Ngày có hiệu lực: 02-02-2000
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 9061 ngày (24 năm 10 tháng 1 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ THƯƠNG MẠI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 88/2000/QĐ-BTM

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CHI TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 95/CP ngày 04/12/1993 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

Căn cứ Công văn của Văn phòng Chính phủ số 5126/VPCP-KTTH ngày 08/11/1999 thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ hạn chế  kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản: "Danh mục chi tiết hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" theo quy định của Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Trương Đình Tuyển

(Đã ký)

 

DANH MỤC

CHI TIẾT HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại số 0088/TM-QĐ ngày 18/01/2000)

Phần thứ nhất.

DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN

I- VŨ KHÍ, ĐẠN DƯỢC, QUÂN TRANG, QUÂN DỤNG, PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG (Công văn số 1243/BQP ngày 11/5/1999 của Bộ Quốc phòng)

1- Vũ khí đạn dược:

- Súng, pháo các loại.

- Vũ khí đặc chủng của các lực lượng Đặc công, Đặc nhiệm,  Trinh sát, Tình báo, Hoá học, Công binh, Tác chiến điện tử, Tuyên truyền đặc biệt.

- Máy bay và thiết bị hàng không quân sự các loại.

- Tên lửa quân sự và các loại nhiên liệu phóng.

- Xe tăng, xe bọc thép, xe bộ binh cơ giới, xe lội nước, pháo tự hành, xe, máy công trình của Công binh.

- Tàu chiến, tàu  nghiệp vụ các loại.

- Đạn, bom, mìn, lựu đạn, thủ pháo, thuỷ lôi, ngư lôi các loại và bộ phận thay thế.

2- Trang bị kỹ thuật quân sự chuyên dùng:

- Ra-đa các loại (ra-đa quan sát, cảnh giới, dẫn đường, cất cánh, hạ cánh,  khí tượng...) máy chỉ huy các loại dùng trong quân sự.

- Xe, máy đặc chủng các loại, xe chỉ huy chuyên dùng quân sự.

- Xe, máy điện khí, công trình xa các loại chuyên dùng quân sự.

- Xe kéo, chở pháo, tăng, tên lửa (bánh xích, bánh lốp).

- Khí tài trinh sát định vị, gây nhiễu, nguỵ trang, phòng hoá.

- Khí tài vượt sông, dò mìn, do phóng xạ.

- Máy thông tin quân sự các loại.

- Các phụ tùng thay thế cho phương tiện kỹ thuật chuyên dùng.

- Các tài liệu kỹ thuật cho sản xuất, sửa chữa, cải tiến vũ khí trang bị kỹ thuật quân sự.

- Tài liệu liên quan đến bí mật quân sự.

- Máy móc, thiết bị đồng bộ, chuyên dùng sản xuất, sửa chữa vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự.

- Các Labor, Pilotte nghiên cứu, thí nghiệm vũ  khí, trang bị kỹ thuật quân sự.

3- Quân trang, quân dụng và trang bị quân sự khác:

- Quân phục các loại, phù hiệu, tiết hiệu, cấp hiệu cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

- Các loại quân dụng và trang bị được sản xuất theo mẫu thiết kế thống nhất của quân đội.

II- CÁC CHẤT MA TUÝ

DANH MỤC CÁC CHẤT MA TUÝ, TIỀN CHẤT VÀ CÁC CHẤT HOÁ HỌC THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH CHẾ TẠO CÁC CHẤT MA TUÝ
(Bao gồm danh mục quy định của Công ước quốc tế 1961, 1971, 1988)

Bảng 1- Gồm các chất ma tuý rất độc, tuyệt đối cấm sử dụng
(Có trong bảng IV- Công ước quốc tế 1961 và bảng 1 - Công ước 1977)

STT

Tên chất

Tên khoa học

1

Acetorphin

3-0-acetylletrahydro-7-a- (1-hydroxyl-1-metybuty)-6, 14 - endoetheno-orifavine

2

Acetylalphamethylfananyl

N-[l-(a-ethylphenethyl) - 4-piperidyl] acetanilide

3

Alphacetylmethadol

a-3-acetoxy-6-dimethylamino-4,4 - diphyenylheptane

4

Aphamethylfentanyl

N-[l-[-µ-methylphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

5

Beta-gtdroxyfentanyl

N-[l-1(b-hydroxyphenethyl)-4-peperidyl] propionanilide

6

Beta-hydroxymethyl-3-fentalnyl

N-[l-hydrxyphenethyl)-3-methyl-4-piperidyl] propionanilide

7

Cần sa và nhựa cần sa

Cananabis canabis resin

8

Desomorphne

Dyhydrodeoxymorpin

9

Etorphine

Tetrahydro - 7a-(1-hydroxy-1 - (thylbuty) - 6,24 - endoethenooripavine

10

Heroine

Diavetymorphine

11

Ketobemidone

4-meta-hydroxyphenyl-l-methyl-4-propinylpiperidine

12

Methyl-3-fertanyl

N-[3-methyl-l[2-(2-thienyl)ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

13

Methyl-3-thiofentanyl

N-[3-methyl-l-[2-(2-thienyl]-4-piperidyl] propionanilide

14

MPPP

l-methyl-4-phenyl-4-piperidinol propionate (ester)

15

Para-fluorofentanyl

4’-fluoro - N- (l-phenethyl-4-piperidy) propionanilide

16

PEPAP

l-phenethyl-4’-phenyl-4-piperidinol acetate (ester)

17

Thiofentairyl

N-[-1(2-thieny) ethyl] - 4 piperidyl] - 4 - propionanilide

18

Brolamphetamine (DOB)

2,5 dimethoxy - 4- bromoamhetamine

19

Cathinone

(-)-a-aminopropiophenone

20

DET

N,N - diethyltryptamine

21

DMA

(±) - 2,5 - dimethoxy - a -methylpenylethylamine

22

DMHP

3 - (1, 2 - dimethyletyl) - l - hydroxy - 7, 8, 9, 10 - tetrahydro - 6, 6, 9-trimethyl - 6 l l-dibezo [b,d]

23

DMT

N. N - dimethyltryptamine

24

DOET

(±)-4-ethyl-2,5-dimethoxy - a - phenethylamine

25

Eticyclidine

N-ethyl-l-phenylcyclohexylamine

26

Etrytamine*

3 - (2-aminobuty) indole

27

(+) - Lysergide (LSD)

9, 10 - didehydro - N, N - diethyl-6-methylergoline - 8 bectacar boxamide

28

MDMA

(±)-N-µ-dimethyl-3,4-(methylene-dioxy) phenethylamine

29

Mescalin

3,4,5 - trmthoxyphenethylamine

30

Methcathinone*

2(methylamino)-l-phenylpropan-i-one

31

4- Methylaminorex

(±) - cis - 2 - amino - 4 - methyl - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

32

MMDA

(±)-5-methoxy - 3,4 - methlenedioxy - a - methylphenylethylamine

33

N-ethyl MDA

(±) - N-ethl - a- methyl - 3,4 - (methylennedioxy) phenethylamine

34

N-hydroxy MDA

(±)-N [a-methyl-3,4- (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

35

Parahexyl

3-hexyl-7,8,9,10-tetrahydro-6,6,9-trimethyl-6H-dibenzo [b,d] pyran-i-ol

36

PMA

P-methoxy-a-methylphenylethylamine

37

Psilocine, Psilotsin

3 [2 - (dimettylamino) ethyl] indol - 4 - ol

38

Psilocybi ne

3 - [2-(dimetylamino) ethyl] indol -4-yl dihydrogenphosphat

39

Rolicyclidine

1 - (l - phenylcyclohexyl) pyrrolidine

40

STP, DOM

2,5- dimethoxy - a - 4 - dimethylphenethylamine

41

Tenamfetamine (MDA)

a-methyl-3,4 - (methylendioxy) phenethylamine

42

Tenocyclidine (TCP)

l - [1 - (2 - thienyl) cyclohexy] piperidine

43

Tetrahydrocannabino

l - hydro-3-pentyl-6a, 7, 10, 10, - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 6ll - dibenzo (b, d) pyran - l - ol

44

TMA

(±) - 3,4, 5 - trimethoxy - a - methylphenylethylamine

Bảng II - Gồm các chất ma tý độc hại được dùng hạn chế trong y học và nghiên cứu khoa học

(Có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế 1961 và bảng II của Công ước quốc tế 1971)

45

Acetymethadol

3-acetoxy - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphienylheptane

46

Alfantanil

N-[1-[2-(4-ethy4, 5- dihydro5 - oxo-IH-tetrazol-l-y) ethyl]-4-(methoxymethy)-4-piperidyl]-N-phenyipropanamide

47

Allyprodine

3 - allyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

48

Alphameprodine

a-3-ethyl-l-methyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

49

Alphamethadol

a-6-dimethylamino-4,4-diphenyl-3-heptanol

50

Alphamethylthiofentayl

N-[l-methyl-2-(2-thienyl) ethyl]-4-piperidyl] propionanilide

51

Alphaprodine

a -1,3 - dimethyl - 4-phenyl - 4-propionoxypiperidine

52

Anileridine

l--para-aminophenethyl-4-phenylpoperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

53

Benzenthidine

i-(2-benzyloxyethyl) - 4-phenylpipedine - 4-diphenylheptane

54

Benzylmorphine

3 - benzy morphine

55

Bectacetylrnethadol

b-3-acetoxy - 6 - dimethylamino-4,4 - diphenylheptane

56

Betameprodine

b -3 - ethyl - l - methyl -propionoxypiperidine

57

Betaniethadol

b - 6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol

58

Betaprodine

b - 1, 3 - dimethy - 4 - phenyl - 4 - propionoxypipendine

59

Bezitramide

l-(3-cyano-3,3 - diphenylpropyl) - 4 (4 - oxo - 3 - propionyl - l - benzimidazoliny 0 - piperidine

60

Clonitrazene

(2-para-chlobenzyl)-l-diethylaminoethyl  - 5 - nitrobenzimidazole

61

Coca leaf (lá coca)

 

62

Cocaine

Benzoyl-l-ecgoninmethylester

63

Codoxin

Dihydrocodeinone - 6 - cacboxymethyloxime

64

Concentrate of poppy straw  (Cao đặc, thuốc phiện)

 

65

Dextromoranide

(+)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-lpynolidinyl) butyl] moropholine

66

Dianmpromide

N- [2- (methylphenethylamino) - prophyl] propionalinide

67

Diethylthiambutene

3 - diethylamiro - 1,1 - di - (r- thiennyl) - l - butene

68

Difenoxin

l - (3-cyano-3,3-diphenylpropy) - 4 - phenylisonipecotic acid

69

Dihydrmorphine

7, 8 - dihydromorphine

70

Dimenoxadol

2 - dimethlaminoethyl - l - etthoxy - 1,1 - diphenylacetate

71

Dimepheptanol

6 - dimethylamino - 4,4 - diphenyl - 3 - heptanol

72

Dimethylthiambutene

3 - dimethylamino - 1,1, - di - (2 - thienyl) - l - butene

73

Dioxaphetyl butyrate

Ethyl - 4 - morpholino - 2,2 - diphenylbutyrate

74

Diphenoxylate

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

75

Dipipanole

4,4 diphenyl - 6 - piperidine - 3 - heptanone

76

Drotebanol

3,4 - dimethoxy - 17 methylmorphina - 6b, 14 - diol

77

Eogonine và các chất dẫn của nó

(-) - 3- hydroxytropane - 2 carboxylate

78

Ethylmethylthiambutene

3 - ethylmethylamino - 1,1 - di (2 - thienyl) - 1 - butene

79

Etonitazene

l - diethylaminoethyl - 2 - para -ethoxybenzyl-5-nitrobenzimidazole

80

Etoxeridine

l - [2-(2-hydroxymethoxy) - ethyl]-4-phenylpiperidine-4-cacboxylic acid ethyl ester

81

Fetanyl

l-phenethyl-4-N-propionylanilinopiperidine

82

Fmethidine

1-(2-tetrahydrofuryloxyethyl) - 4- phenylpiperidine - 4 - cacboxylic acid ethyl ester

83

Hydrocodein

Dihydrocodeinone

84

Hydromocphin

14- hydrohydromophine

85

Hydromorphone

Dihydromorphinone

86

Hydroxypelthidine

4-meta-hedroxyphenyl-l-methylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethy ester

87

Isomethadone

6 - dimethylamino - 5 - methyl - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone

88

Levomethorphan

- 3- methoxy - N-methylmorphinan

89

Levophenacylmorphan

(-)-4-[2-methyl-4-oxo-3,3-diphenyl-4-(1-pyrrolidinyl) byty] morpholine

90

Levophenacylmorpha

(-)-hydroxy - N-phenacylmorphina

91

Levorphanol

(-)-hydroxy - N-methylmorphinan

92

metazocine

2- hydroxy - 2,5,9 - trimenthyl - 6,7, - benzomorphan

93

Methadone

6 - dimethylamino - 4,4 - diplienyl - 3 - heptanone

94

Methadohe intermediate

4 - cyano - 2dimethylamino - 4,4 - diphenylbutane

95

Methydesophine

6 - methyl-delta-6 - deoxymorphine

96

 

Methyldihydromorphine

6  - methyldihydromorphine

97

Methyldihydromorphine

6 - methyldihydromorphine

 

98

Moramide

2-methyl-3-morholino-1,1-diphenylpropare carboxylic acid

99

Morpheridine

l-(2-morpholinoethyl) - 4 -phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

100

Morphine

7,8-dehydro - 4,5 - epoxy - 3,6 - dihydroxy - N - methylmorphinan

101

Morphine - N - oxide

3,6 - dihydroxy - N - methyl - 4,5 poxy - morphine - 7 N - oxide

102

Morophine

Myristylbenzylmorphine

103

Nicomorphine

3,6 - dinicotinylmorphine

104

Noracymethadol

(±) - a-3-acetoxy - 6 - methylamino - 4,4 - diphenyl - heptane

105

Norlevorphonol

(-) - 3 - hydroxymorphinan

106

Norimethadone

6 - dimethylamino - 4,4 diphenyl - 3 - hexanone

107

Normorphin-

N-demethylmorphine

108

Norpipanone

4,4 - diphenyl-6-piperidino-3-hexanoe

109

Opiumn (Thuốc phiện)

 

110

Oxycodone

14- hdroxydihydrocodeinone

111

Oxymorphone

14-hydroxydihydromorphinone

112

Petthidine

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxlic acid ethyl ester

113

Pethidine intermediate A

4-cyano-I-methy-4-phenylpiperidine

114

Pethidine intermediate B

4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester

115

Pethidine intermediate C

l-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid

116

Phenadoxone

6-morpholino-4,4-diphenyl-3-heptanone

117

Phenampromide

N-(l-methyl-2-piperidinoethy) propionanilide

118

Phenazocine

2-hydroxy,5-9-dimethyl-2-phenethyl-6,7 - benzomorphan

119

Phenomorphan

3 - hydroxy - N - phenethylmorphinan

120

Phenoperdine

l-(30hydroxy-3-phenylpropyl) - 4 - phenylpiperidine - 4 - carboxylic

121

Piminodine

4-phenyl-l (3 - phenylaminopropyl) -piperidine - 4 - carboxylic acid ethyl ester

122

Piritramide

l-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl) - 4 (l-piperidino) - piperidine-4 - carboxylic acid amide

123

Proheptazine

l,3-dimethyl-4-phenyl - 4 - propioonoxyazacycloheptane

124

Properidine

l-methyl-4-phenylpiperidine - 4 - carboxylic acid isopropylester

125

Racemethorphan

(±) - 3 - methoxy - N - methylmorphinan

126

Racemoramide

(±) - 4 - [2- methyl - 4 - oxo - 3,3 - diphenyl - 4 (l - pyrrolidinyl) butyl] morpholine

127

Racemorphan

(±) - 3 - hydroxy - N - methylmorphinan

128

Sulfentanil

N-[4-(methoxymethyl)-i-[2-(thienyl)]-4piperidyl] propionanilide]

129

Thebacon

Acethyldihydrocodeinone

130

Thebaine

3,6 - dimethoxy - N - methyl - 4,5 - epoxymorphinadien - 6,8

131

Tilidine

(±) ethyl-trans-2-(dimethylamino) - l - phenyl - 3 - cyclohexene - l - carboxylate

132

Trimeperitine

1,2,5 - trimethyl-4-phenyl-4-propionoxypiperidine

133

Acetyldihydrocodeine

6 - acetoxy - 3 - methoxy - N - 4,5 - epoxy - morphinan

134

Codeine (3-methylmorphine)

6-hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - epoxy - morphinen - 7

135

Dextroproxyphen

a (+) - 4 - dimethlamino - 1,2 - diphenyl - 3 - methyl - 2 - butanol propionate

136

Dihydrocodeine

6 - hydroxy - 3 - methoxy - N - methyl - 4,5 - 3poxy  - morphinan

137

Ethylmorphine

3 - Ethylmorphine

138

Nicocodine

6 - nicotinylcodeine

139

Nicodicodine

6 - nicotinyldihydrocodeine

140

Norcodeine

N - demethylcodeine

141

Pholcodine

3 - morpholinelethylmorphine

142

Propiram

N-(l-methyl-2-pip3ridinoethyl) - N2 - pyridylpropionamide

143

Amphetamine

(±) - 2 - amino - l - phynylpropane

144

Dexamphetamine

(±) - 2 - amino - l - phenylpropane

145

Fenetylline

7 - [2 [a-methylphenyethyl) amino] ethyl] thiophenylline

146

Levamphetamine

(-) - (R) - a- methlhenylethylamine

147

Levomethamphetamine

(-)-N-a-methlphenylethylamine

148

Mectoqualone

3 - (o-chlorophenyl)-2-methyl-4-(3H)-quinazolinone

149

Metamfetamine

(±) - (s) - N - a - dimethylphenethylamine

150

Metamfetamine racemate

(±) - N - a - dimethylphenethylamine

151

Methaqualone

2 - methyl - 3 - o - tolyl - 4 - (3H) - quinazolinone

152

Methylphenidate

Methyl - a - phenyl - 2 - piperidineacetate

153

Phencyclidine

1- (1 - phenylcyclohexyl) piperidine

154

Phenmetrazine

3 - methyl - 2 - phenylmorpholine

155

Secobarbital

5 - ally - 5 - (1 - methylbuty) barbituric acid

156

Delta-9-tetrahydrocanabinol and its stereochemical

(6aR, 10aR) - 6a, 7, 8, 10a - tetrahydro - 6,6,9 - trimethyl - 3 - pen tyl - 6H - dibenzo [b, d] pyran - 1 - ol

157

Zipeprol*

a (a - methoxybenzyl) - 4 - methoxyphenethyl) - 1 - piperezineethano

Bảng III - Gồm các chất ma tuý độc dược được dùng trong y tế
(Các chất trong bảng III và bảng IV - Công ước quốc tế 1971)

158

Amobarbital

5 - ethyl-5-isopentylbaribituric acid

159

Buprenorphine

21-cyclopropyl - a - [(S)-1-hydroxy - 1,2,2 - trimethylpropyl] - 6, 14 - 3ndo-ethano-6,7,8,14 - tetrahydrooripavine

160

Butalbital

5 - allyi-5-isobutylbarbituric acid

161

Cathine

(+) - (R) - a - [(R)-1-aminoethyl] benzyl alcohol

162

Cyclobarbital

5-(1-cyclohexen-l-yl) - 5 - ethybarbituric acid

163

Flunitrazepam**

5 - (o-fuluorophenyl) - 1,3 - dihydro - l - methyl - 7 - nitro - 2H - 1,4 - benzodiazepin  2 - one

164

Glutethimide

2-3phenylglutarimide

165

Pentazocine

(2R*, 6R*, 11*) - 1,2,3,4,5,6 - hexahydro - 6,111 - dimethyl - 3 - (3 - methyl - 2 - butemnyl) - 2,6 - methano - 3 - benzazocin - 8 - ol

166

Pentobarbital

5 - ethyl - 5 - (1 - methylbutyl) barbuturic acid

167

Allobarbital

5,5 - diallylbarbituric acid

168

Alprazolam

8-chloro l - methyl - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo [4,3 - a] [1,4] - benzodiazepine

169

Amphepramone

2 - (diethylamino) propiophenone

170

Aminorex

2 - amino - 5 - phenyl - 2 - oxazoline

171

Barbital

5,5 - diethylbarbituric acid

172

Benzfetamine

N-benzyl - N - a - dimethylphenethylamine

173

Bromazepam

7-bromo- 1,3 - dihydro - 5 - (2 - pyridyl)  - 2H - 1,4 - benzaliazepin - 2 - one

174

Butobaribital

5 - butyl - 5 - ethylbarbituric acid

175

Camazepam

7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 benzodiazepin - 2 - one dimethylcarbamate (ester)

176

Chlordiazepoxide

7 - chloro - 2 (methylamino) - 5 - phenyl - 3H - 1,4 - bensodiazepin - 4 - oxide

177

Clobazam

7-choloro - methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepine - 2,4 - (3H, 5H) - dione

178

Clonazepam

5 - (o-cblorophenyl) - 1,3-nitro-2H - 1,4 - benzodiazepine - 2 - one

179

Clorazepate

7 - chloro - 2,3 - dihydro - 3 - oxo - 5 - phenyl - 1H - 1,4 - bensodiazepin - 3 - carboxylic acid

180

Clotiazepam

5 -(2-cholorophenyl) - 7 - ethyl - 1,3-dihydro - 1 methyl - 2H - thieno [2,3, e] - 1,4- diazepin-2-one

181

Cloxazolam

10-chloro - 11b - (o-chlorophenyl) - 2,3,7,11b - tetrahydro oxazolon - (3,2-d] - [1,4] benzodiazenpin - 6 (5H) - one

182

Delorazepam

7 - chloro-(o-chloropheny) - 1,3 - dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin  2 - one

183

Diazepam

7-choloro - 1,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one

184

Estazolam

8-chloro - 6 - phenyl - 4H - s- triazolo - [4,3-a] [1,4 - benzodiazenpin]

185

Ethchlorxynol

1-choloro - 3-ethyl - 1-penta - 4yn - 3 - ol

186

Ethinamate

1 - ethynylcyclohexanolcarbamate

187

Ethyloflazepate

Ethyl  -7 - chloro - 5 - (o - fluorophenyl) -2-3-dihydro - 2- oxo - 1H - 1,4 - benzodiazepin - 3 - carboxylate

188

Etilamfetamine

N-ethyl - a - methylphenylethylamine

189

Fencamfamin

N - enthyl - 3 - phenyl - 2 - nocobornanamine

190

Fenproporex

(±) - 3 [(a-methylphenylethy) amino] propionitrile

191

Fludiazepam

7-chloro-5-(o-fluorofenyl) -1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazenpin - 2 - one

192

Flurazepam

7 - chloro-l-[2-(diethylamino) ethyl] - 5 - fluorophenyl) - 1,2- dihydro - 2H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 -  one

193

Halazepam

7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-l-(2,2,2-trifluoroethyl) - 2H-1,4-benzodiazenpin - 2-one

194

Haloxazolam

10 - bromo - 11b - (o - fluropheny) - 2,3, 7, 11b - tetrahydro oxazolo [3,2 - d] [1,4] benzoidazepin - 6 - (5H) - one

195

Ketasolam

11-chloro-8-12b-dihydro-2,8-dimethyl-12b - phenyl - 4H - [1,3] - oxazino[3,2-d] [1,4] benzodiazepin - 4,7 (6H) - dione

196

Lefetamine

-)- N.N-dimethyl-1,3-diphenylethylamine

197

Loprazolam

6-(o-chlorophenyl) - 2,4 - dihydro - 2 - [(4 - methyl - 1 - piperaziniyl) me thylene] - 8 -nitro- 1 - H - imidazo - [1,2-a] [1,4] benzodiaepin - 1 - one

198

Loprazepam

7 - chloro - 5 - (o - chlorophenyl) - 1,3 - dihydro - 3 - hydroxy - 2 H - 1,4 - benzodiazenpin - 2 - one

199

Lometazepam

7 - chloro - 5 - (o-chlorophenyl) - 1,3 -dihydro - 3 - hydroxy - 1 - methyl - 2H - 1,4 - benzodiazenpin  2 - one

200

Mazindol

5 - (p-cholorophenyl) - 2,3 dihydro - 3H - inidazo - (2,1- a) soindol - 5 - ol

201

Medazepam

7 - chloro - 2,3 - dihydro - 1 - methyl - 5 - phenyl - 1H  1,4 - benzodiazepam

202

Mefenorex

N - (3 - choloropropyl)-a-methylphenethylamine

203

Meprobamate

2-methyl - 2 - propyl - 1,3 - propanediol dicarbamate

204

Mesocarb*

3 - (a - methylphenethyl) - N - (phenyicarbamoyl) sydnoneimine

205

Methylphenobarbital

5 - ethyl - 1 methyl - 5 - phenylbarbituric acid

206

Methylprylon

3,3 - diethyl - 5 - methyl - 2,4 - piperidine - dione

207

Midasolam

8 - chloro - 6 (0 - flurophenny) - 1 - methyl - 4H - imidazo - [1,5a] [1,4] - benzodiazepin

208

Nimetazepam

1,3 - dihydro - 1 - methyl - 7 - nitro - 5 - phenyl-2H-1,4 - benzodiazepin - 2 - one

209

Nitrazepam

1,3 - dihydro-7 - nitro-5phenyl-2H-1,4- benzodiazepin - 2-one

210

Nordazepam

7 - chloro - 1,3 - dihydro - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2 - one

211

Oxazepam

7 - chloro - 13 - dihydro - 3-hydroxy - 5 - phenyl -2H -1,4 - benzodiazepin-2-one

212

Oxazolam

10-chloro-2,3,7,11b-tetrahydro-2 - methyl - 11b phenyl oxazolo [3,2d] [1,4] benzodiazepin - 6 )5H0 - one

213

Pemoline

2-amino-5-phenyl-2-oxazolin-4-one

214

Phendimetrazine

(+) - (2S, 3S) - 3,4 - dimethyl - 2- phenylmorphline

215

Phenobabital

5-ethyl-5-phenylbarbituric acid

216

Phentermine

a-a-dimethylphenethylamine

217

Pinazepam

7 - chloro-1,3-dihydro -5-phenyl-1-1(2-propyny)-2H -1,4-benzodiazepin-2-one

218

Pipradrol

1-1-diphenyl-1-(2-piperidyl)-methanol

219

Prazepam

7-chloro-1-(cyuclopropylmethyl) - 1,3-dihydro-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin -2  - one

220

Pyrovalerone

4 - methyl - 2- (1-pyrrolidinyl) valerophenone

221

Pyrovalerone

5 - sec-butyl-5-ethylbarbituric acid

222

Temazepam

7-chloro-13-dihydro-3-dihydro - 3 -hydoxy - 1 - methyl - 5 - phenyl - 2H - 1,4 - benzodiazepin - 2- one

223

Tetrazepam

7-chloro-5-(1-cyclohexen - 1 - yl) - 1,3 - dihydro - 1 methyl - 2H - 1,4 - benzodiapin - 2 - one

224

Triazolam

8 - chloro - 6 - (o-chlorophenyl) - 1 - methyl - 4H - s-triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine

225

Vinylbutal

5 - (1-methylbuty) - 5- vinylbarbituric acid

Bảng IV- Bao gồm các tiền chất và các chất hoá học tham gia vào quá trình chế tạo các chất ma tuý
(Các chất có trong bảng 1, bảng II - Công ước quốc tế năm 1988)

226

Ephendrine

1-phenyl-2-methylamino-1-propanol

227

Ergometrine

N-(2-hydroxy-1-methylethyl)-D (+) - lysergamide

228

Ergotamine

12’-hydroxy-2’-methyl-5’ - (phenylmenthyl) - ergotaman - 3’, 6’, 18-ione

229

Lysergic acid

(8b)-9,10 - Didehydro-6-methylergolin - 8 - carboxylic acid

230

1 - phenyl - 2 - propanone

1 - phenyl - 2 - propanone

231

Pseudoephedrine

[S-(R*, R*)] -a- [1(methylamino) ethyl] benzenemethanol

232

N-Acetyl - Anthranilic acid

1 - Acetylamino - 2 - carboxybenzene

233

Isosafrole

1,3 - benzodiozole, 5 - (1-propenyl

234

3,4-methylenedioxyphenyl - 2 - propanone

3,4 - methylenedioxyphenyl - 2 - propanone

235

Piperonal

1,3 - benzodioxole, 5 - (carboxaldehyde)

236

Safrole

1,3 - Benzodioxole, 5 - (2 - properny)

237

Anthranilicacid

2- Aminobenzoic acid

238

Phenylacetic acid

Benzeneacetic acid

239

Piperidine

Cyclopentimine

240

Potassium permanganate

 

III - MỘT SỐ HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH (Công văn số 1054/BKHCNMT-TĐC ngày 27/4/1999 của Bộ Khoa học-CNMT)

STT

Tên hoá chất

Công thức

Nồng độ

Ghi chú

1

Aldrin

C12H8Cl6

 

 

2

BHC (lindane)

C6H6O6

 

 

3

Chordane

 

 

 

4

DDT

 

 

 

5

Dieldrin

 

 

 

6

Eldrin

 

 

 

7

Heptachlor

C10H5Cl5

 

 

8

Isobenzen

 

 

 

9

Isodrin

 

 

 

10

Methamidophos

C2H8NO2PS

 

 

11

Monocrotophos

C7H14NO5P

 

 

12

Methyl Parathion

C8H10NO5PS

 

 

13

Ethyl Parathion

 

 

 

14

Phosphamidon

 

 

 

15

Polyschlorocamphere

 

 

 

16

Strobane

 

 

 

17

Captan

 

 

 

18

Captofol

 

 

 

19

Hexachiorobenzen

C8Cl6

 

 

20

24,5 T (Brochtoc, Decamine)

 

 

 

21

Axit cyanhydric  và muối của nó

HCN

0,0003

 

22

Hexaclor cyclohexan

C6H6Cl6

0,0001

 

23

Methyl paration (demetil paranitro photpho, volfatoc...)

 

0,0001

 

(Công văn số 481/CV-KHĐT ngày 19/11/1999 của Bộ Công nghiệp)

STT

Tên hoá chất

1

O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl), Aikyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates

2

O-Akyl (≤C10, gồm cả cycloclkyl), N, N-dialkyl (Me, Et, n-Pr  hoặc i-Pr) phosporamidocyanidates

3

O-Alkyl (H hoặc  C,10, gồm cả cclolkyl), S-2-diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc  i-Pr) - amincethyl alkyl (Me, Et, n -Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolates  và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

4

Sukfur mustards:

2- Cndoroethylchloromethylsulfide, (2625 -76-5)

Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (505-60-2), Bis (2-chloroethylthio) methane, (63869-13-6)

Sesquimustard: 1,2-Bis (20chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)

1,3-Bis (2-chloroethylthio)-n-propane, (63905-10-2)

1,4 Bis (2-chloroethylthio)-n-butane, (142868-93-7)

1,5-Bis (2-chloroethylthio)-n-pentane, (142868-94-8)

Bis (2-chloroethylthiomethyl) ether, (63918-90-1)

O-Mustard: Bis (2-chloroethylthioethy) ether, (63918-89-8)

5

Lewisites:

Lewisite 1: 2-chlorovinyldichloroarsine, (541-25-3)

Lewisite 2: Bis (2-cholorovinyl) chloroarsine, (40334-69-8)

Lewisite 3: Tris (2-chlorovinyl) arsine, (40330-70-1)

6

Nitrogen mustards:

HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)

HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-75-2)

HN3: Tris (2-chloroethyl) amine, (555-77-1)

7

Saxitoxin, (35523-89-8)

8

Ricin, (9009-86-3)

9

Alkyl (Me, Et, n-Pr  hoặc  i-Pr) phosphonyldifluorides

10

O-Alkyl (H  hoặc ≤C10, gồm cả cycloalkyl 0-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) - aminoethyl alkyl (me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng

11

Chlorasine: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (1445-76-7)

12

Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040 - 57 - 5)

13

Amiton: O,O-Diethyl S- [2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5) và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng.

14

PFIB: 1,1,3,3,3-Pentafluoro-2-(trifluoromethyl) - 1 - propene, (382-21-8)

15

BZ: 3  Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)

16

Methylphosphonyl dichloride, (676-97-1), Dimethyl methylphosphonate, (756-79-6)

17

N,N-Dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc - i-Pr) phosphoramidic dihalides

18

Diakyl (Me, Et, n-Pr hoặc i - Pr) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr ho hoặc i-Pr) phosphoramidates

19

2,2 - Diphenyl - 2 - hydroxyaxetic acid, (76 - 93 - 7)

20

Quinuclidine-3-ol, (1619-34-7)

21

N,N-Dialyl (Me. Et, n-Pr hoặc i-Pr) aminoethyl-2-ols và các muối protonat tương ứng

22

N, N-Dialyl (Me. Et, n-Pr - hoặc i-Pr) aminoethane-2-thiols và các muối protonat tương ứng

23

Thiodiglycol: Bis (2-hydroxyethyl) sulfide, (111-48-8)

24

Pinacolyl alcohol: 3,3 - Dimethylbutane - 2 - ol, (464 - 07-3)

25

Phosgene: Carbonyl dichloride, (75 - 44-5)

26

Chloropicrin: Trichloronitromethane (76-06-2)

IV- CÁC HIỆN VẬT THUỘC DI TÍCH LỊCH SỬ, VĂN HOÁ, BẢO TÀNG (Công văn số 1723/VHTT-PC  ngày 07-5-1999 của Bộ Văn hoá - Thông tin)

1 - Tài liệu, hiện vật có giá trị lịch sử, văn hoá được lưu giữ, bảo quản tại các di tích, bảo tàng, nhà lưu niệm danh nhân.

2- Tài liệu về cổ sinh vật học, nhân chủng học, hiện vật khảo cổ học bằng mọi chất liệu, mọi loại hình.

3- Bia ký, gia phả, tiền cổ.

V- CÁC SẢN PHẨM VĂN HOÁ PHẢN ĐỘNG, ĐỒI TRUỴ, MÊ TÍN DỊ ĐOAN HOẶC CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH

Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh lịch, áp phích, catalo, tờ rời, tờ gấp, truyền đơn, khẩu hiệu, câu đối, cuốn thư, các loại băng đĩa ghi âm, ghi hình, phim (bao gồm cả phim nhựa và video), ảnh, mỹ thuật ứng dụng và các tài liệu, sản phẩm văn hoá khác có nội dung phản động, đồi truỵ, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách.

VI- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TẠI NƯỚC NGOÀI

1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.

2- Thuốc lá điếu không đầu lọc (kể cả xì gà).

3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.

VII- CÁC LOẠI PHÁO

1- Các loại pháo nổ.

2- Các loại pháo hoa:

- Pháo hoa trên không.

- Pháo bông, cây bông dưới mặt đất

3- Các loại pháo dây, pháo bướm, pháo chuột...

4- Các loại  pháo khác có sử dụng chất cháy, chất dẫn cháy.

VIII - CÁC LOẠI THUỐC PHÒNG BỆNH CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ GIA SÚC, THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ CÁC LOẠI TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

A - THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI:

A1 - Danh mục nguyên liệu làm thuốc và thành phẩm thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người cấm nhập khẩu:

1- Amphetamine                                                16- Mecloqualone

2- Ampletamine                                                 17- Metamphetamine

3- Anileridine                                                     18- Methaqualone

4- Chlormezanone                                              19- Methyphenidate

5- Cyclobarbital                                                 20- Pemoline

6- Dexamfetamine                                             21- Phenacetin

7- Dexfenfluramine                                            22- Phenmetrazine

8- Diacetylmorphine                                           23- Phenolphtalein

9- Erythromycin dạng muối estolat                     24- Pininodin

10- Fenetylline                                                   25- Pipradol

11- Fenfluramine                                                26- Pratolol

12- Glafenin                                                      27- Pyramidon

13- Levamphetamine                                          28- Santonin

14- Levamisol                                                    29- Secobarbital

15- Levomethamhetamine                                  30- Zomepirac

A2 - Thuốc dùng cho người:

Các loại thuốc phòng và chữa bệnh cho người chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành tại Việt Nam.

B- DỤNG CỤ Y TẾ CHƯA ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG:

1- Các loại dụng cụ và thiết bị kích dục.

2- Các loại dụng cụ và thiết bị y tế chưa được Bộ Y tế cho phép lưu hành.

C- THUỐC THÚ Y:

Các loại thuốc thú y chưa được phép sử dụng tại Việt Nam  bao gồm các loại thuốc chưa có tên trong các Danh mục ban hành kèm theo Quyết định của  Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 57/1999/QĐ-BNN-TY ngày 30/3/1999:

1- Danh mục thuốc thú y được phép sản xuất.

2- Danh mục thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y được phép nhập khẩu.

3- Danh mục thuốc thú y được phép xuất khẩu.

D- DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤM SỬ DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM: (Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4 tháng 2 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT)

STT

Tên chung (Common names) - Tên thương mại (Trade name)

I

Thuốc trừ sâu - Insecticides:

1

Aldrin (Aldrex, Aldrite...)

2

BHC, Lindane (Gamma - HCH, Gamatox 15 EC, 20EC, lindafox, Carbadan 4/4 G, Sevidol 4/4 G...)

3

Cadmiun compound (Cd)

4

Chordane (Chlorotox, octachlor, pentichlor...)

5

DDT (Neocid, Pentachlorin, Chlorophenothane...)

6

Dieldrin (Diedrex, Dieldrite, Octalox...)

7

Eldrin (Hexadrin...)

8

Heptachlor (Drimex, Heptamul, Heptox...)

9

Isobenzel

10

Isodrin

11

Lead compound (Pb)

12

Methamidophos: (Dynamite 50SC, Filitox 70 SC, Master 50EC, 70 SC, Monitor 50 EC, 60 SC, lsometha 50 DD, 60 DD, lsosuper 70 DD, Tamaron50 EC)

13

Methy Parathion (Dancap M25, m40; Folidol - M50 EC; lsomethy 50 ND)

14

Metaphos 40 EC, 50 EC; (Methyl parathion) 20EC, 40EC, 50EC; Milion 50EC; Proteon 50EC; Romethyl 50 ND, Wofatox 50 EC) Monocrotophos: (Apadrin 50 SL, Magic 50 SL, Nuvacron 40 SCW/DD, 50 SCW/DD, thunder 515DD)

15

Parathion Ethyl (Alkexon, Orthophos...)

16

Phosphamidon (Dimecron 50 SCW/DD)

17

Polychlorocamphene (Toxaphene, Camphechlor...)

18

Strobane (Polychlorinate of camphene)

II

Thuốc trừ bệnh hại cây trồng - Fungicides:

1

Arsenic compound (As) except Neo - Asozin, Dinasin

2

Captan (Captane 75 WP, Merpan 75 WP...)

3

Catapol (Difolatal 80 WP, Folicid 80 WP...)

4

Hexachlorobenzene (Anticaric, HCB...)

5

Mercury compound (Hg)

6

Selenium compound (Se)

III

Thuốc trừ chuột - Rodenticide:

1

Talium compound (T1)

IV

Thuốc trừ cỏ - Herbicide:

1

2.4.5 T (Brochtox, Decamine, Veon...)

IX- THỰC VẬT, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC DANH MỤC CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUY ĐỊNH MÀ VIỆT NAM THAM GIA KÝ KẾT VÀ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT QUÝ HIẾM KHÁC CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ

1- Danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm

(Ban hành kèm theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng - nay là Chính phủ)

NHÓM I

IA - Thực vật rừng:

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Ghi chú

1

Bách xanh

Calocedrus macrolepis

 

2

Thông đỏ

Taxus chinensis

 

3

Phỉ ba mũi

Cephalotaxus fortunei

 

4

Thông tre

Podacarpus neirrifolius

 

5

Thông Pà cò

Pinus kwangtugensis

 

6

Thông Đà Lạt

Pinus dalatensis

 

7

Thông nước

Glyptostrobus pensllls

 

8

Hinh đá vôi

Keteleria calcarea

 

9

Sam bông

Amentotaxus argotenia

 

10

Sam lạnh

Abies nukiangensis

 

11

Trầm (gió bầu)

Aquilaria crassna

 

12

Hoàng đàn

Cupressus torulosa

 

13

Thông 2 lá dẹt

Ducampopinus kempfii

 

IB - Động vật rừng:

1

Tê giác 1 sừng

Rhinoceros sondaicus

 

2

Bò tót

Bos gaurus

 

3

Bò xám

Bos sauveli

 

4

Bò rừng

Bos banteng

 

5

Trâu rừng

Bubalus bubalis

 

6

Voi

Elephas maximus

 

7

Cà tong

Cervus eldi

 

8

Hươu vàng

Cervus porcinus

 

9

Hươu sạ

Moschus moschiferus

 

10

Hổ

Panthera tigris

 

11

Báo hoa mai

Panthera pardus

 

12

Báo gấm

Neofelis nebulosa

 

13

Gấu chó

Helarctos malayanus

 

14

Voọc xám

Trachipithecus phayrei

 

15

Voọc mũi hếch

Rhinipithecus avunculus

 

16

Voọc ngũ sắc

- Voọc ngũ sắc Trung bộ

- Voọc ngũ sắc Nam bộ

 

Pygathrix nemaeus

Pygathrix nigripes

 

17

Voọc đen:

- Voọc  đen má trắng

- Voọc đầu trắng

- Voọc  mông trắng

- Voọc  Hà Tĩnh

- Voọc  đen Tây Bắc

 

Presbytis francoisi francoisi

Presbytis francoisi poliocephalus

Presbytis francoisi delacouri

Presbytis francoisi hatinhensis

Presbytis francoisi sp.

 

18

Vượn đen:

- Vượn đen

- Vượn đen má trắng

- Vượn tay trắng

-Vượn đen má trắng Nam bộ

 

Hylobates concolor concolor

Hylobates concolor leucogenis

Hylobates lar

Hylobates concolor gabrienlae

 

19

Chồn mực

Arcticsis binturong

 

20

Cầy vằn

Chrotogale owstoni

 

21

Cầy gấm

Prionodon pardicolor

 

22

Chồn dơi

Galeopithecus temminckii

 

23

Cầy vàng

Meates flavigula

 

24

Culi lùn

Nycticebus pigmaeus

 

25

Sóc bay:

- Sóc bay sao

- Sóc bay trâu

 

Petaurista elegans

Petaurista lylei

 

26

Sóc bay:

- Sóc bay nhỏ

- Sóc bay lông tai

 

Belomys

Belomys pearsone

 

27

Sói Tây Nguyên

Canis aureus

 

28

Công

Pavo muticus imperator

 

29

Gà lôi:

- Gà lôi

- Gà lôi lam mào đen

- Gà lôi lam mào trắng

 

Lophura diardi

Lophura imperialis Delacouri

Lophura diardi Bonaparte

 

30

Gà tiền:

- Gà tiền

- Gà tiền mặt đỏ

 

Polyplectro bicalcaratum

Polyplectro germaini

 

31

Trĩ sao

Rheinarctia ocellata

 

32

Sếu cổ rụt

Grus antigol

 

33

Cá sấu nước lợ

Crocodylus porosus

 

34

Cá Sấu nước ngọt

Crocodylus siamensis

 

35

Hổ mang chúa

Ophiogus hannah

 

36

Cá cóc Tam Đảo

Paramesotriton deloustaili

 

NHÓM II

IIA - Thực vật rừng:

1

Cẩm lai

Cảm lai Bà Rịa

Cẩm lai

Cẩm lai Đồng Nai

 

Dalbergia bariaensis

Dalbergia olierrii Camble

Dalbergia dongnaiensis

 

2

Cà te (Gõ đỏ)

Afzelia xylocarpa

 

3

Gụ

Gụ mật

Gụ lau

 

Sindora cochinchinensis

Sindora tonkinesis A/Chev

 

4

Giáng hương

Giáng hương

Giáng hương Cambốt

Giáng hương mắt chim

 

Pterocarpus pedatus Pierre

Pterocarpus cambodianus Pierre

Pterocarpus indicus Willd

 

5

Lát

Lát hoa

Lát da đồng

Lát chun

 

Chukrasia tabularis A.Juss

Chukrasia sp.

Chukrasia sp.

 

6

Trắc

Trắc

Trắc dây

Trắc Cambốt

 

Dalbergia cochinchinensis Pierre

Dalbergia annamensis

Dalbergia cambodiana Pierre

 

7

Pơ mu

Fokienia hodginssi A. Henny et Thomas

 

8

Mun

Mun

Mun sọc

Diospyros mun H.Lee

Diospyros sp.

Markhamia pierrei

 

9

Đinh

Madhuca pasquieri

 

10

Sến mật

Burretiodendron hsienmu

 

11

Nghiến

Erythrophloeum fordii

 

12

Lim xanh

Podocarpus fleuryi

 

13

Kim giao

Rauwolfia verticillata

 

14

Ba gạc

Morinda officinalis

 

15

Ba kích

Lilium bownii

 

16

Bách hợp

Panax vietnamensis

 

17

Sâm ngọc linh

Amomum longiligulare

 

18

Sa nhân

Amomum tsaoko

 

19

Thảo quả

 

 

II B - Động vật rừng:

1

Khỉ

- Khỉ cộc

- Khỉ vàng

- Khỉ mốc

- Khỉ đuôi lợn

Macaca arctoides

Macaca mulatta

Macaca assamensis

Macaca nemestrina

 

2

Sơn dương

Capricornis sumatraensis

 

3

Mèo rừng

Felis bengalensis

Felis marmorata

Felis temminckii

 

4

Rái cá

Lutra lutra

 

5

Gấu ngựa

Selenarctos thibetanus

 

6

Sói đỏ

Coun alpinus

 

7

Sóc đen

Ratufa bicolor

 

8

Phượng hoàng đất

Buceros bicornis

 

9

Rùa núi vàng

Indotestudo elongata

 

10

Giải

Pelochelys bibroni

 

2- Danh mục động, thực vật hoang dã có tại Việt Nam và có tên trong phụ lục 1 - Cites, cấm xuất khẩu (Kèm theo Thông tư hướng dẫn số 04/LN-KL ngày 05/02/1996)

2.1- Động vật:

2.1a- Thú:

1

Voọc ngũ sắc

Pygathrix nemaeus

 

2

Vượn đen

Hylobates concolor

 

3

Vượn tay trắng

Hylobates lar

 

4

Gấu chó

Helarctos malayanus

 

5

Gấu ngựa

Selenarctor thibetanus

 

6

Rái cá thường

Lutra lutra

 

7

Cầy gấm

Prionodon ardicolor

 

8

Mèo rừng

Felis bengalensis

 

9

Mèo gấm

Felis marmorata

 

10

Beo

Felis temminckii

 

11

Báo gấm

Neofelis nebulosa

 

12

Hổ

Panthera tigris

 

13

Báo

Panthera pards

 

14

Voi

Elephas maximus

 

15

Cà toong

Cervus eldi

 

16

Hươu vàng

Cervus porcinus

 

17

Hươu xạ

Moschus berezovski

 

18

Bò xám

Bos sauveli

 

19

Bò tót

Bos gaururs

 

20

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

 

21

Mang lớn

Megamutiacus vuquangensis

 

22

Sơn dương

Capricornis sumatraensis

 

23

Cá heo

Lipotes vexillifer

 

24

Cá voi xanh

Balaenoptera musculus

 

25

Cá ông sư

Neophocaena phocaenoides

 

26

Cá nàng tiên

Dugong dugon

 

2.1b- Chim:

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Ghi chú

1

Cốc biển bụng trắng

Fregata andrewsi

 

2

Cò lạo xám

Mycteria cinerea

 

3

Ngan cánh tráng

Cairina scutulata

 

4

Đại bàng đầu nâu

Aquila heliaca

 

5

Cắt lớn

Flco peregrinus

 

6

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

 

7

Gà lôi lam mào đen

Lophura imperialis

 

8

Trĩ sao

Rheinartia ocellata

 

9

Sếu sám

Grus nigricollis

 

10

Ô tác

Lupodotis bengalensis

 

11

Choắt mỏ vàng

Tringa guttifer

 

12

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

 

13

Hồng hoàng

Buceros bicarnis

 

14

Bồ câu nicoba

Caloenas nicobarica

 

2.1c- Bò sát:

1

Rùa da

Dermochelys coriacea

 

2

Đồi mồi

Eretmochelys imbricata

 

3

Cá sấu hoa cà

Crocodylus porosus

Nước lợ

4

Cá sấu xiêm

Crocodylus siamensis

Nước ngọt

5

Trăn đất

Python molurus

 

6

Đồi mồi dứa

Chelonia mydas

 

2.1d- Cá:

1

Cá formo

Seleropages formosus

 

2

Cá sóc

Probarbus jullieni

 

3

Cá tra dầu

Pangasianodon gigas

 

2.1e - Nhuyễn thể:

1

ốc sên

Achetinella

 

2.2- Thực vật:

1

Bách tán

Araucaria araucana

 

2

Lan hài

Paphiopedilum spp

 

3

Lan Pharagmi

Phragmipedium spp

 

3- Một số loài động vật hoang dã là thiên địch của chuột (Trừ trường hợp có nguồn gốc gây nuôi sinh sản, nhân giống phát triển tại trại)

3.1- Rắn:

STT

Tên phổ thông

Tên khoa học

Phân bổ

Mức độ ăn chuột

Khả năng nuôi nhân giống

1

Rắn dọc dưa

(Rắn bắt chuột)

Elaphe radiata

Phân bổ toàn VN, đồng bằng nông thông, trung du, miền núi

+ + +

Không

2

Rắn ráo thường

Ptyas korros

Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú

(*)

Không

3

Rắn ráo trâu

Ptyas mucous

Phổ biến toàn VN, đồng bằng trung du phong phú

+ + +

Không

4

Răn hổ mang thường (Hổ phì)

Naja Naja

(Rắn độc)

Phổ biến toàn VN, từ vùng núi đến đồng bằng

(*)

5

Rắn cạp nong (Rắn đen vàng)

Bungarus fasciatus (Rắn độc)

Phổ biến toàn VN, vùng đồng bằng ướt

(*)

6

Giống rắn lục (Một số loài)

Trimeruxurus (Rắn độc)

Phổ biến toàn VN, trung du khô hạn đến đồng ẩm cây bụi

(*)

Không

7

Trăn đất

(Trăn mốc)

Python molurus bivitatus

Phổ biến toàn VN, nhưng chủ yếu ở Trung và Nam bộ

(*)

Rất tốt

8

Trăn hoa

(Nưa)

Python reticulatu

Phổ biến ở Trung bộ trở vào nam, rất thích hợp với nam bộ

(*)

Rất tốt

3.2- Chim:

STT

Tên phổ thông

Tên khoa học

Phân bổ

Mức độ ăn chuột

Khả năng nuôi nhân giống

9

Cú lợn trắng

(Chim lợn)

(Bộ Cu)

Tyto alba

Phổ biến ở các Thành phố, thị xã trên toàn quốc

+ + +

Không

10

Cú lợn vằn

Tyto capensis

Phổ biến ở vùng Trung du toàn quốc

+ + +

Không

11

Cú mèo

(Bộ Cú)

Otus bakkamoena

Phổ biến toàn quốc

+ + +

Không

12

Giống thu thì

(Dù dì)

(Bộ Cú)

Ketupa

Vùng núi và Trung du toàn quốc

Phân bổ rộng toàn quốc.

(*)

Không

13

Cú vọ lưng nâu

(Bộ cú)

Ninox scutulata

Chủ yếu ở Đồng  bằng và Trung du

+ + +

Không

14

Nhiều loại cắt, diều hâu

(Bộ Diều)

Họ Falconidae

Toàn VN, mùa đông xuất hiện nhiều ở vùng Đồng bằng, Trung du Nhiều cá thể mùa đông di chú về

(*)

Không

15

Diệc xám (Bộ cò)

Ardea cinerea

VN, phổ biến ở Đồng bằng Trung du miền núi toàn VN

(*)

Không

16

Mèo rừng (3 loài) (Bộ ăn thịt)

1. Felisbengalensis 2. Felis chaus

3.Filis

marmorata

Phổ biến rộng ở VN, mọi vùng

+ + +

Không

17

Triết bụng vàng (Bộ ăn thịt)

Mustela kathiah

Phổ biến cả nước

(*)

Không

18

Triết chỉ lông (Bộ ăn thịt)

Mustale strigido sa

Trung và Nam nhiều hơn

Phổ biến toàn quốc Trung du nhiều

(*)

Không

19

Cầy hương

(Bộ ăn thịt)

Viverricul  indica

 

(*)

Có thể

Ghi chú: - Chuột là thức ăn chính: + + +

- Ăn nhiều chuột: (*)

X- MỘT SỐ LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC NHÂN CÁCH, SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM HOẶC TỚI AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

1- Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng:

- Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.

- Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.

2- Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác:

 - Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.

- Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén...).

3- Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng.

4- Các loại đồ chơi ảo.

5- Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em.

6- Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm.

7- Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em.

8- Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu.

Phần thứ hai.

HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH

MỤC 1. LOẠI ĐẶC BIỆT HẠN CHẾ KINH DOANH

I- HÀNG HOÁ CÓ CHỨA CHẤT PHÓNG XẠ VÀ THIẾT BỊ PHÁT BỨC XẠ I-ON HOÁ (Công văn số 2426/BKHCNMT-PC ngày 11/9/1999 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

1- Các loại nguồn phóng xạ sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ...

2- Các chất thải phóng xạ.

3- Monazite từ sa khoáng.

4- Các quặng phóng xạ.

5-  Các vật liệu hạt nhân.

6- Các thiết bị  sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu  (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ...

7- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp,  máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X-quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng... thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng...

II - VẬT LIỆU NỔ

1- Vật liệu nổ công nghiệp.

2- Vật liệu nổ  dùng cho quốc phòng, an ninh.

III - THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC DANH MỤC HẠN CHẾ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM (Quyết định số 29/1999/QĐ-BNN-BVTV ngày 4/2/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT

Tên hoạt chất

(Common name)

Tên thương mại (Trade name)

Tổ chức xin đăng ký (Applicant)

I

Thuốc sử dụng trong nông nghiệp.

 

 

A

Thuốc trừ sâu:

 

 

1

Carbofuran

Furadan 3 G

FMC

2

Deltamethrin 2% + Dichlorvos 13%

Sát trùng linh 15 EC

Công ty thuốc trừ sâu Bộ Quốc phòng

3

Dichlorvos

Demon 50 EC

Connel Bros

4

Dicofol

Kelthane 18,5 EC

Rohm anh Haas PTE Ltd

5

Dicrotophos

Bidrin 50 EC

Công ty Vật tư KTNN Cần Thơ

6

Endosulfan

Endosol 35 EC

Thiodan 35 EC

Thiodol 35 ND

Cty thuốc trừ sâu Sài Gòn

AgrEvo AG

Cty Vật tư KTNN Cần Thơ

B

Thuốc trừ bệnh hại cây trồng:

 

 

1

Mafa

Dinasin 6.5 SC

Cty thuốc sát trùng VN

C

Thuốc trừ cỏ:

 

 

1

Paraquat

Gramoxone 20 SL

Zenca Agrochemical

D

Thuốc trừ chuột:

 

 

1

Zinc Phosphide

Fokeba 1%, 5%, 20%

QT - 9218%

Zinphos 20%

Cty thuốc sát trùng VN

Hội chăn nuôi VN

Công ty TTS Sài Gòn

II

Thuốc trừ mối:

 

 

1

Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30%

PMC 90 bột

Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

2

Na2SIF8 80% + ZnCl2 20%

PMs 100 bột

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

3

Na2SiF8 75% + C6Cl5ONa 15%

PMD4 90 bột

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

III

Thuốc bảo quản lâm sản:

 

 

1

Methylene bis

Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounde 25%

Celbrite MT 30 EC

Celcure (M) Sdn Bhd

2

Sodium pentachlorophenate monohydrate

Copas NAP 90 G

Celcure (M) Sdn Bhd

3

Sodium tetraboratedeca hydrate 54% + boric acid 36%

Celbor 90 SP

Celcure (M) Sdn Bhd

4

Tribromophenol

Injecta AB 30L

Moldrup System PTE Ltd

5

Tributyl tin naphihenate

Timber life 16L

Jardine Davies ins

6

CuSO4 50% + K2CrO7 50%

XM5 100 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

7

ZnSO4 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

LN5 90 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

8

C8Cl5CNa 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

P - NaF  90 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

9

C8Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25%

PBB 100 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

10

SO4 (NH4)2 92% + NaF 8%

PCC

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

11

C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2%

CMM7 dầu lỏng

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

IV

Thuốc khử trùng kho:

 

 

1

Aluminium Phosphide

Celphos 56%

Gastoxin 56,8 GE

Fumitoxin 55%

tablets

Phostoxin 56%

viên trò, viên dẹt

Quickphos 56 viên

Excel Industries Ltd India

Helm AG

Vietnam Fumigation Co.,

Vietnam Fumigation Co.,

 

 

United Phosphorus Ltd

2

Magnesium phosphide

Magtoxin 66 table, pellet

Detia degesch GmbH

3

Methyl Bromide

Brom O - gas 98%

Dowfome 98%

Meth - O - gas 98%

Cty TNHH Thần Nông

 

Cty Vật tư KTNN Cần Thơ

MỤC 2. LOẠI HẠN CHẾ KINH DOANH

I- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.

2- Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà).

3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.

II- RƯỢU CÁC LOẠI TỪ TRÊN 30 ĐỘ CỒN TRỞ LÊN

1- Rượu trắng các loại > 30 độ cồn

2- Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn.

Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại  rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồi bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế.

Phần thứ ba.

HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

MỤC 1. LOẠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

I - XĂNG DẦU CÁC LOẠI

1- Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi).

2- Dầu Diesel (DO).

3- Dầu Mazut (FO).

4- Dầu hoả.

5- Jet A1 (nhiên liệu bay).

6- TC1.

II- KHÍ ĐỐT CÁC LOẠI

Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquèiet Petroleum - LPG):

1 - Dạng rời (Bulk LPG).

2 - Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG).

III- HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI (Công văn số 1054/BKHCNMT - TĐC ngày 27 tháng 4 năm 1999)

STT

Tên hoá chất

Công thức

Nồng độ

Ghi chú

1

Acetonitril

CH5 - CN

 

 

2*

Anilin

C5H7 - N

 

 

3*

Benzen

C6H6

 

 

4

Cholorofirm

CHCl3

 

 

5*

Furfurol

C5H4O2

 

 

6

n - Hexan

CH3 (CH2)4 CH3

 

 

7

Piridin

C5H5N

 

 

8

Cabon tetra chloro

CCl4

 

 

9*

Tuluen

C7H8

 

 

10*

Ethylen Glycol

CH2OH - CH2OH

 

 

11*

n - Butanol

CH3 (CH2)2 CH2OH

 

 

12*

Aldehyci acetic

CH3CHO

 

 

13*

IsoPropanol

CH3CHOHCH3

 

 

14*

Amiang  nguyên liệu

 

 

 

15*

Selen và hợp chất

Se

 

 

16*

Cadmium và hợp chất

Cd

 

 

17

Talium

Tl

 

 

18*

Xylen

C6H4 (CH3)2

 

 

19*

Acid pechloric

HClO4

 

 

20

Acrolein

CH2 = CH  - CHO

+ 0,002

 

21*

Amoniac

NH3NH4OH

+ 0,002

 

22

Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)

As2O3

As2O5

+ 0,0003

 

23

Acsenua hydro

AsH3

+0,0003

 

24*

Anhydrit cacbonic

CO2

0,1% mg/l

 

25*

Anhydrit cromic

CrO3

0,0001 mg/l

 

26*

Anilin

C6H5 - NH2

0,005

 

27*

Antimoan

Sb

0,0005

 

28*

Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)

HCl

0,010

 

29*

Axit nitric (tính ra N2O5)

HNO3

0,005

 

30*

Axit axetic

CH3COOH

0,005

 

31

Cyanhydric  tính ra HCN

 

 

 

32*

Axit sufuric và andhydrit sunfuric

H2SO4

0,002

 

33*

Axit phophoric

H3PO4

 

 

34*

Axit picric

C6H3K8O7

 

 

35*

Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do

BaO

0,005

 

36*

Bary + hợp chất dễ tan

(Ba)

0,005

37*

37*

Benzidin

C12H22N2

0,001

 

38*

Brom

Br2

1 m/m3

 

39*

Bromua metyl

Br - CH3

10ml/m3

 

40*

Bromofoc

CHBr3

 

 

41*

Bỉcomat kiềm

Cr2O7 - (Na, K)

0,0001

 

42*

Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)

Pb

0,00001

 

43*

Clo

Cl2

0,0001

 

44*

Clobenzen

C6H5Cl

0,050

 

45

Clodiphenyl

 

0,001

 

46

Clo oxydiphonyl

 

0,0005

 

47

Clonaphtalin (triclonaphtalin)

C10H7Cl

0,001

 

48

Hỗn hợp  tetra và pentanaphtalin bậc cao

 

0,005

 

49

Cloropren

CH2= CH-CCl = OH2

0,002

 

50

Clopycrin

CCl3NO2

20mg/M3

60mg/m3

 

51*

Clorua vôi (tính Cl)

CaCl2

0,001

 

52*

Cồn Metylic

CH3OH

0,050

 

53*

Dimetyl amin

(CH3)2NH

0,001

 

54

Dimetyl focmanit

                CH3

HCO-N <

                 CH3

0,001

 

55

Diclobenzen

C6H4Cl2

 

 

56

Dinitroclobenzen

            (NO2)2

C6H<

             Cl

0,001

 

57

Dinitrotoluen

(NO2)2C6H3-CH3

0,001

 

58

Dinitrobenzen và các đồng dạng

 

 

 

59

Dioxit Co

ClO2

0,0001

 

60*

Đồng (muối)

 

0,00005

 

61

Etyl thuỷ ngân phốt phát

 

0,00005

 

62*

Focmaldehyt

HCHO

0,005

 

63

Etyl thuỷ ngân Clorua

 

 

 

64*

Florua hydro

FH

0,0005

 

65

Muối của axit Flohydric tính ra HF

FH

0,0005

 

66

Muối của axít Flohydric tính ra HF

 

0,001

 

67

Florosilicat kim loại tan và không tan

 

 

 

68

Hexacloro cyclohexan

 

0,00005

 

69*

Đồng phân (gamma)

 

 

 

70

Hydrazin  và dẫn chất

 

0,0001

 

71

Isopopylnitrat

C3H7NO2

0,005

 

72*

Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH)

 

 

 

73*

Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2

 

 

 

74*

Metaldehyl

 

 

 

75

Nitobenzen và các hợp chất

C6H5NO2

0,005

 

76

Nitroclobenzen

            Cl

C6H4 <

            NO2

0,001

 

77

Nicotin

 

0,0005

 

78

Nitrit kim loại

NO2

 

 

79

Ozon

O3

0,0001

 

80*

Oxyt cacbon

CO

0,030

 

81*

Oxyt  etylen

ZnO

0,005

 

82

Oxyt kẽm

ZnO

0,005

 

83*

Oxyt nitơ, tính ra N2O5

N2O,NO2,N2O3N2O5

0,005

 

84*

Oxyt niken

NiO

0,005

 

85

Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan

 

0,004

 

86

Photpho trắng (Senquisulfur phesphore)

P4

0,0003

 

87

Hợp chất photphotriclorua

 

0,00005

 

88

Photphua hydro

PH3

0,0003

 

89

Photphua kim loại

 

0,15 - 0,30g

 

90*

Photphotphorit (quặng dưới 10% SiO2 tự do)

 

0,0005

 

91

Photgen

COCl2

0,005

 

92*

Phenol

C6H5OH

0,005

 

93

Photphat dietyl

C10H14NO5PS

0,00005

 

94

Paranitropheny

 

5 mg/kg

 

95

(Pration, thiophot)

 

(Trừ sâu)

 

96

Sunfur chì

PbS

0,0005

 

97

Sunfua cacbon

SC2

0,010

 

98

Sunfua hydro

H2S

0,010

 

99*

Tetraclorua cacbon

CCl4

0,050

 

100

Tetracloheptan

 

0,001

 

101

Tetra etyl chì

Pb (C2H5)4

0,000005

 

102

Tetra nitrometan

CH3 (NO2)4

0,00003

 

103

Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)

Hg

0,00001

 

104

Thuỷ ngân (II)

 

 

 

105

Clorua (subline)

HgCl2

0,0001

 

106

Trinitro clobenzen

 

0,001

 

107

Tricloetylen

 

0,001

 

108

Tricloetylen

C2H3Cl3

0,050

 

109

Trinitrobenzen và các hợp chất

C8H3 (NO2)3

0,001

 

110

Toluen dihydroxyanat

 

0,0005

 

111

Nitro Toluen

CH3- C6H4 - NO2

0,003

 

112

Tetraetyl

C10H20N2S4

 

 

(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/19999 của Bộ công nghiệp)

STT

Tên hoá học

1

Phosphorus oxochloride, (10025 - 87 - 3)

2

Phosphorus trichloride, (7719 - 12 - 2)

3

Phosphorus pentachioride, 9 10026 - 13 - 8)

4

Trimethyl phophite, (121 - 45 - 9)

5

Triethyl phophite,  (122-52-1)

6

Dimethyl phosphite, (868 - 85 - 9)

7

Diethyl phosphite, (762 - 04 - 9)

8

Sulfur monochloride, (10025 - 67 - 9)

9

Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)

10

Thionyl chloride, (7719-09-7)

11

Ethyldiethanolamine, (139 - 87-7)

12

Methyldiethanolamine, (105 - 59 - 9)

13

Triethanolamine, (102 - 71 - 6)

14

Asen và các hợp chất của asen

15

Các hợp chất Cyanide

16

PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB

17

Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân

IV- THUỐC PHÒNG BỆNH, CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI - CÁC LOẠI VẮC  XIN , SINH PHẨM, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

A- THUỐC PHÒNG CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI VÀ VĂCXIN, SINH PHẨM

1- Các chất gây nghiện:

1- Acetorphine

61- Levomethorphan

2- Acetyl-alpha-methyl-fentanyl

62- Levomoramide

3- Acetyldihydrocodeine

63- Levophenacylmorphan

4- Acetylmethadol

64- Hydroxypethidine

5- Alfetanil

65- Levorphanol

6- Alpha - methylfentanyl

66- Metazocine

7- Alphacetylmethadol

67- Methadone

8- Alphameprodine

68- MPPP

9- Alphamethadol

69- Methadone intermediate (4cyano-2 - dimettyl - amino-4,4 - diphenylbutane)

10- Alphamethylthiofetanyl

70- Methyldesprphine

11- Alphaprodine

71- Methyldesprphine

12- Alyliprodine

72- Metopon

13- Anileridine

73- PEPAP

14- Bezenthidine

74- Moramide

15- Benzylmorphine

75- Morpheridine

16-Beta-hydroxy-metyl-3-fentanyl

76- Morphine

17- Beta-hydroxyfentanyl

77- Morphine methobromide và các dẫn chất khác của Morphine có Nitơ hoá trị 5

18- Betacetylmethadol

78- Morphine - N - Oxide

19- Betameprodine

79- Myrophine

20- Betamethadol

80- Thiofentanyl

21- Betaprodine

81- Bocomorphine

22- Bexitramide

82- Norcodeine

23- Canabls và nhựa canabis

83- Nicodicodine

24- Clonitazene

84- Nicodine

25- Coca

85- Noracymethadol

26- Cocain

86- Normethadone

27- Codein

87- Nornevorphanol

28- Codoxime

88- Normorphine

29- Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện (Concertrale of poppy straw)

89- Norpipanone

30- Desomomorphine

90- Opium

31- Dextromoramide

91- Oxymorphone

32- Dextropropoxyphene

92- Para - fuorofentanyl

33- Diamporomide

93- Pholvpdine

34- Diethylthiabutene

94- Piminodine

35- Difenoxin

95- Piritrammide

36- Dihydrocodeine

96- Proheptazine

37- Dihydromorphine

97- Properidine

38- Dimenoxadol

98- Propiram

39- Dimepheptadol

99- Pethidine

40- Dimethylthiambutene

100- Pethidine intermediate A (4 - cyno-1 methyl-4-phenyl-piperidine)

41-Dioxaphetylbutyrate

101- Pethidine intermediate B (4-phenyl pipe ridine -4-carboxylic acid ethyl este)

42- Diphenoxylate

102- Phenampromide

43- Dipioanone

103- Pethidine intermediateC(4-metyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylic acid)

44- Drotebanol

104- Phenazocine

45- Ecgonine, este  và các chất dẫn của chúng

105- Phenomorphan

46- Ethylmethylthiambutene

106- Phenoperidine

47- Ethylmorphine

107- Racemoramide

48- Etonitazene

108- Racemorphan

49- Etorphine

109- Racemethophan

50- Etoxeridine

110- Sufentanil

51- Fentanyl

111- Thebaimeperidine

52- Furethidine

112- Tilidine

53- Heroin

113- Trimeperidine

54- Ketobemidone

114- Thebacon

55- Hydromorphinol

 

56- Hydrocodone

 

57- Hydromorphone

 

58- Methyl - 3 - thiofentnyl

 

59- Methyl - 3 - fentanyl

 

60- Izomethadone

 

2 - Các chất hướng tâm thần:

1 - (+) Lýegide

35 - Rthyl loaepate

70 - Nimetazepam

2 - Allobarbital

36 - Eticyclidine

71 - Nitrazepam

3 - Alprazolam

37 - Etilamphentamine

72 - Nordazepam

4 - Amobarbital

38 - Fenetylline

73 - N - Hydroxy MDA

5 - Amphepramone

39 - Fencamfamine

74 - Oxazepam

6 - Amphetamine

40 - Fenproporex

75 - Oxazolam

7 - Barbitale

41 - Fludiazepam

76 - Parahexyl

8- Brolamphetamine

42 - Flunitrazepam

77 - Pemoline

9- Brolamphetamine

43 - Flurazenpam

78 - Pentazocine

10 - Bromazepam

44 - Glutethimide

79 - Pentobarbital

11 - Bupronorphine

45 - Halazepam

80 - Phencyclidine

12 - Butalbital

46 - Haloxazolam

81 - Phendimetrazine

13 - Butobarbital

47 - Ketazolam

82 - Phemetrazine

14 - Camazepam

48 - Lefetamine

83 - Phenobarbital

15 - Cathine

49 - Levamphetamine

84  - Phentermine

16 - Cathinone

50 - Loprazolam

85 - Pinazepam

17- Chlodiazipoxide

51 - Lorazepam

86 - Pipradrol

18 - Clobazam

52 - Lorazepam

87 - PMA

19 - Clobazam

53 - Mazindol

88 - Prazepam

20 - Clonazepate

54 - MDA

89- Psilocine, Psiiotsine

21 - Clotiazopam

55 - Mecloqualone

90 - Psilosybine

22 - Cloxazolam

56 - Medazepam

91 - Pyrovalerone

23 - Cyclobarbital

57 - Mefenorex

92 - Rolicyclidine

24 - Dexaphetamine

58 - Meprobamate

93 - Secbutabarbital

25 - Delorazepam

59 - Mescaline

94 - Secobarbital

26 - DET

60 - Methamphetamine

95 - STP, DOM

27 - Diazapam

61 - Methamphetamine-racemate

96 - Temazepam

28 - DMA

62 - Methaqualone

96 - Temazepam

29 - DMHP

63 - Methylphenidate

97 - Tenamphetamine

30 - DMT

64 - Methyl - 4 - aminorex

98 - Tenocycline

31 - DOET

65  - Methylphenobarbital

99 - Tetrahydro-canabinol

32 - Estrazolam

66 - Methylprylon

100 - Tetrazepam

33 - Ethehlorvynol

67 - Midazolam

101 - TMA

34 - Ethiamate

68 - MMDA

102 - Trazolam

 

69 - N-ethyl MDA

103 - Vinylbital

3- Các tiền chất:

1 - Ephedrine

7 - N - acetylanthranilic acid

2 -  Ergometrino

8 - Isosafrole

3 - Ergotamin

9 - 3,4 methylenedioxyphenyl - 2  - propanone

4 - Lysergic acid

10 - Piperonal

5 -1-phenyl-2-propanone

11 - Piperonal

6 - Pseudoephedrine

 

4- Các loại thuốc khác:

- Thuốc dùng cho người và các loại văcxin, sinh phẩm miễn dịch đã được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký lưu hành toàn quốc.

- Thuốc nước ngoài chưa được Bộ Y tế cấp Sổ đăng ký được nhập khẩu theo giấy phép chuyên ngành.

B- TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ

1- Thiết bị chẩn đoán hình ảnh y tế:

- Máy MRI                                 - Máy Mamography

- Máy CT- Scanner                     - Máy X-quang các loại

- Máy Grammar                         - Camera- Máy siêu âm mầu, DOPPLER

- Máy Angiography                    - Máy siêu âm đen/trắng DOPPLER

- Thiết bị nội soi:

+ Dạ dày

+ Đường hô  hấp

+ Đại tràng

+ Ổ bụng

2- Thiết bị thăm dò chức năng:

- Máy đo chuyển hoá cơ bản     - Máy điện cơ (MG)

- Máy điện não (EEG)                - Máy điện võng mạc

- Máy điện tim, máy gắng sức

3 - Thiết bị hồi sức cấp cứu và thiết bị phòng mổ:

- Máy phá rung tim                    - Bàn mổ

- Máy giúp thở                          - Đèn mổ

- Máy gây mê                            - Dao mổ laser, dao mổ điện

- Máy hút                                  - Các thiết bị mổ chuyên khoa (tim, não...)

4 - Thiết bị phòng thí nghiệm:

- Máy xét nghiệm Sinh hoá                     - Máy xét nghiệm Huyết học

- Các loại kính hiển vi phẫu thuật            - Các thiết bị chuyên dùng  phục vụ sản            và kính hiển vi nhãn khoa                        xuất Xacxin và bảo quản Vacxin, máu

- Các loại máy điện di

5 - Thiết bị xạ trị, vật lý trị liệu và phục hồi chức năng:

- Máy gia tốc tuyến tính                         - Các thiết bị vật lý trị liệu:

- Máy Coban                                                     + Từ trị liệu

- Máy X-quang điều trị                                       + Điện trị liệu

- Máy siêu âm điều trị                                        + Nhiệt trị liệu

- Máy phá sỏi ngoài cơ thể                                + Sóng ngắn trị liệu

                                                                        + Thuỷ trị liệu

6 - Các thiết bị chuyên khoa:

- Sản                                                                - Tai - Mũi - Họng

- Nhi                                                     - Răng - Hàm - Mặt

- Mắt

7 - Các loại thiết bị khác:

- Hệ thống khí y tế                                 - Hệ thống tiệt trùng

V - DỊCH VỤ GIẾT MỔ GIA SÚC

1 - Xí nghiệp, lò mổ gia súc.

2 - Dịch vụ dự trữ gia súc cho các xí nghiệp, lò mổ gia súc.

MỤC 2. LOẠI HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG NHÂN PHẢI ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH NHƯNG KHÔNG CẦN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

I - VÀNG

Các loại vàng không thuộc loại Vàng tiêu chuẩn quốc tế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998:

1 - Vàng nguyên liệu, vàng miếng, vàng lá.

2 - Vàng trang sức (nhẫn, vòng, dây, hoa tai, trâm cài, ve cài áo...).

3 - Vàng mỹ nghệ (tượng,  khung, tranh ảnh, cúp, huy chương, huy hiệu và các sản phẩm mỹ nghệ khác làm bằng vàng hoặc mạ vàng).

II- ĐÁ QUÝ

Bao gồm các loại đá quý sau tồn tại dưới các dạng nguyên liệu thô, đã được gia công chế tác hoặc sử dụng làm hàng trang sức, hàng mỹ nghệ:

1- Nhóm 1: Kim cương, Ruby, Sa phia, Emơrôt.

2- Nhóm 2: các loại đá quý khác.

III- THỰC PHẨM TƯƠI SỐNG VÀ CHẾ BIẾN

1- Gia súc, gia cầm dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ra bán thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.

2- Thuỷ hải sản các loại dưới các dạng: con sống, thịt tươi sống, sơ chế hoặc chế biến ban thành phẩm hoặc thành phẩm sử dụng được ngay.

3- Rau, quả các loại dưới các dạng: rau quả tươi, sơ chế hoặc tinh chế để sử dụng được ngay.

IV- VẬT LIỆU XÂY DỰNG

1- Xi măng các loại.

2- Vôi xây dựng các loại.

3- Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lớp, tấm lợp, amiăng - xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, ống thép các loại, đá cát sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.

4- Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.

5- Phụ gia xây dựng các loại, sơn các loại.

V- THAN MỎ

Bao gồm các loại than mỏ dưới dạng nguyên khai hoặc thương phẩm sau:

1- Than Antraxit, bán Antraxit.

2- Than mỡ.

3- Than nâu.

VI- DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

Cửa hàng, cửa hiệu cầm đồ.

VII- DỊCH VỤ ĂN UỐNG

1- Nhà hàng ăn uống:

- Nhà nhà chuyên doanh ăn.

- Nhà hàng chuyên doanh uống.

- Nhà hàng ăn uống.

- Nhà hàng ăn uống đặc sản.

2- Quán ăn uống bình dân:

- Quan ăn uống bình dân.

- Quán giải khát.

- Cửa hàng ăn uống bình dân.